Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 19/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về nội dung và ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thành lập, lưu trữ, quản lý, cung cấp bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 là bản đồ thể hiện đặc trưng địa hình, địa vật, biên giới, địa giới và địa danh trên đất liền, đảo, quần đảo được xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ở tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000 trong hệ tọa độ quốc gia và hệ độ cao quốc gia để sử dụng thống nhất trong cả nước.

2. Ký hiệu theo tỉ lệ là ký hiệu có kích thước tỉ lệ với kích thước thực của đối tượng địa lý.

3. Ký hiệu nửa theo tỉ lệ là ký hiệu có kích thước một chiều tỉ lệ với kích thước thực của đối tượng địa lý, kích thước chiều kia biểu thị quy ước.

4. Ký hiệu không theo tỉ lệ là ký hiệu có dạng hình học tượng trưng cho đối tượng địa lý và kích thước quy ước, không theo kích thước thực của đối tượng địa lý.

5. Điểm tọa độ quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ không gian được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

6. Điểm độ cao quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị độ cao được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

7. Điểm tọa độ, độ cao quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ không gian và có giá trị độ cao được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

8. Điểm trọng lực quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị gia tốc lực trọng trường được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Điều 4. Cơ sở toán học

1. Bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thành lập trong hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000, hệ độ cao quốc gia.

2. Bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được thành lập trong phép chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 3º có hệ số điều chỉnh tỉ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999.

3. Số hiệu múi, kinh tuyến trục và kinh tuyến biên từng múi như tại Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1

Số hiệu múi

Kinh tuyến biên trái

Kinh tuyến trục

Kinh tuyến biên phải

481

100o30’

102o

103o30’

482

103o30’

105o

106o30’

491

106o30’

108o

109o30’

492

109o30’

111o

112o30’

501

112o30’

114o

115o30’

502

115o30’

117o

118o30’

4. Chia mảnh và phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) “Hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000” cụ thể như sau:

a) Chia mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:100.000 được chia thành 256 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000, mỗi mảnh có kích thước 1’52,5”X1’52,5”, ký hiệu bằng số từ 1 đến 256 theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 gồm phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:100.000 chứa mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 đó, gạch nối và sau đó là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 trong mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:100.000 đặt trong ngoặc đơn.

Ví dụ mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 có phiên hiệu F-48-68-(256). b) Chia mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000

Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 được chia thành 9 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, mỗi mảnh có kích thước 37,5”X37,5”, ký hiệu bằng chữ La-Tinh a, b, c, d, e, f, g, h, k (bỏ qua i, j để tránh nhầm lẫn với 1) theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 gồm phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 chứa mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 đó, gạch nối và sau đó là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 trong mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000, đặt trong ngoặc đơn cả ký hiệu của mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:5.000 và mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000.

Ví dụ mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 có phiên hiệu F-48-68-(256-k).

Điều 5. Độ chính xác của bản đồ

1. Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý biểu thị trên bản đồ địa hình quốc gia theo tỉ lệ bản đồ thành lập không được vượt quá các giá trị dưới đây:

a) 0,5 mm trên bản đồ đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

b) 0,7 mm trên bản đồ đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

2. Sai số trung phương về độ cao của các đối tượng địa lý biểu thị trên bản đồ địa hình quốc gia không được vượt quá các giá trị quy định ở Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản

Sai số trung phương về độ cao (m)

1:2.000

1:5.000

0,5 m

0,125

0,125

1,0 m

0,25

0,25

2,5 m

0,8

0,8

5,0 m

1,7

1,7

Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số trên được phép tăng lên 1,5 lần.

3. Sai số giới hạn về mặt phẳng và độ cao của các đối tượng địa lý bằng 2,5 lần sai số quy định tại khoản 1 và 2 Điều này. Khi kiểm tra, sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số quy định tại khoản 1 và 2 Điều này không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

Điều 6. Định dạng sản phẩm

Bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 gồm bản đồ địa hình quốc gia định dạng số và bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy. Bản đồ địa hình quốc gia định dạng số có một trong các định dạng GeoPDF, PDF, GeoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPEG và kèm theo tệp siêu dữ liệu.

Thông tư 19/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 19/2019/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 08/11/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 989 đến số 990
  • Ngày hiệu lực: 23/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra