Điều 16 Thông tư 19/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 16. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000
Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thiết kế và sử dụng theo các nguyên tắc sau:
1. Các đơn vị chiều dài (dm, cm, mm) và đơn vị diện tích (dm2, cm2, mm2) là kích thước tính trên bản đồ. Các đơn vị mét (m) hoặc mét vuông (m2) là kích thước thực của đối tượng địa lý.
2. Kích thước và lực nét các ký hiệu được ghi chú bên cạnh ký hiệu tính bằng milimét. Nếu nét vẽ không ghi chú lực nét thì lực nét quy ước là 0,1 mm. Ký hiệu nửa tỉ lệ chỉ ghi chú kích thước quy định cho phần không theo tỉ lệ, phần còn lại vẽ theo tỉ lệ bản đồ. Những ký hiệu phân bố đều theo diện tích nếu không quy định kích thước thì vẽ tương tự như mẫu, nếu có quy định thì phải vẽ theo quy định. Khi diện tích của đối tượng biểu thị nhỏ hơn 1 cm2 thì được phép giảm khoảng cách giữa các ký hiệu nhưng không quá 70% so với quy định trong mẫu ký hiệu, với điều kiện vẫn phải đảm bảo đọc và phân biệt rõ ràng, chính xác đối tượng địa lý biểu thị.
3. Cỡ chữ quy định trong ký hiệu là cỡ chữ khi in ra giấy, đơn vị tính là point (pt).
4. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thiết kế trong hệ màu CKMY, quy định chi tiết bảng màu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 19/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 19/2019/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 989 đến số 990
- Ngày hiệu lực: 23/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ sở toán học
- Điều 5. Độ chính xác của bản đồ
- Điều 6. Định dạng sản phẩm
- Điều 7. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000
- Điều 8. Quy định chung về thể hiện nội dung bản đồ
- Điều 9. Quy định nội dung nhóm lớp cơ sở toán học
- Điều 10. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu dân cư
- Điều 11. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu giao thông
- Điều 12. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu thủy văn
- Điều 13. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu địa hình
- Điều 14. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật
- Điều 15. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính
- Điều 16. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000