Điều 45 Thông tư 18/2018/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 45. Kiểm soát và khắc phục sự cố
Tổ chức kiểm soát và khắc phục sự cố như sau:
1. Lập danh sách sự cố an toàn thông tin và phương án xử lý sự cố đối với các hệ thống thông tin từ mức độ 2 trở lên; tối thiểu 6 tháng một lần thực hiện rà soát, cập nhật danh sách, phương án ứng cứu sự cố.
2. Lập tức báo cáo đến cấp có thẩm quyền và những người có liên quan khi phát sinh sự cố an toàn thông tin để có biện pháp khắc phục trong thời gian sớm nhất.
3. Trong quá trình kiểm tra, xử lý, khắc phục sự cố thu thập, ghi chép, bảo vệ chứng cứ và lưu trữ tại tổ chức.
4. Đánh giá xác định nguyên nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa tránh sự cố tái diễn sau khi khắc phục sự cố.
5. Trong trường hợp sự cố an toàn thông tin có liên quan đến các vi phạm pháp luật, tổ chức có trách nhiệm thu thập và cung cấp chứng cứ cho cơ quan có thẩm quyền đúng theo quy định của pháp luật.
Thông tư 18/2018/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 18/2018/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/08/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Kim Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Phân loại thông tin và hệ thống thông tin
- Điều 5. Quy chế an toàn thông tin
- Điều 6. Quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Điều 7. Quản lý tài sản thông tin
- Điều 8. Quản lý tài sản vật lý
- Điều 9. Quản lý tài sản phần mềm
- Điều 10. Quản lý sử dụng thiết bị di động
- Điều 11. Quản lý sử dụng vật mang tin
- Điều 12. Tổ chức nguồn nhân lực
- Điều 13. Tuyển dụng và phân công nhiệm vụ
- Điều 14. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực
- Điều 15. Chấm dứt hoặc thay đổi công việc
- Điều 16. Yêu cầu chung đối với nơi lắp đặt trang thiết bị công nghệ thông tin
- Điều 17. Yêu cầu đối với trung tâm dữ liệu
- Điều 18. An toàn tài sản vật lý
- Điều 19. Trách nhiệm quản lý và quy trình vận hành của tổ chức
- Điều 20. Lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống thông tin
- Điều 21. Sao lưu dự phòng
- Điều 22. Quản lý an toàn, bảo mật hệ thống mạng
- Điều 23. Trao đổi thông tin
- Điều 24. Quản lý dịch vụ giao dịch trực tuyến
- Điều 25. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống thông tin
- Điều 26. Phòng chống mã độc
- Điều 27. Yêu cầu đối với kiểm soát truy cập
- Điều 28. Quản lý truy cập mạng nội bộ
- Điều 29. Quản lý truy cập hệ thống thông tin và ứng dụng
- Điều 30. Quản lý kết nối Internet
- Điều 31. Các nguyên tắc chung về sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 32. Các yêu cầu khi sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 33. Tiêu chí lựa chọn bên thứ ba cung cấp dịch vụ điện toán đám mây
- Điều 34. Hợp đồng sử dụng dịch vụ với bên thứ ba
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức trong quá trình sử dụng dịch vụ của bên thứ ba
- Điều 36. Yêu cầu về an toàn, bảo mật các hệ thống thông tin
- Điều 37. Bảo đảm an toàn, bảo mật ứng dụng
- Điều 38. Quản lý mã hóa
- Điều 39. An toàn, bảo mật trong quá trình phát triển phần mềm
- Điều 40. Quản lý sự thay đổi hệ thống thông tin
- Điều 41. Đánh giá an ninh bảo mật hệ thống thông tin
- Điều 42. Quản lý các điểm yếu về mặt kỹ thuật
- Điều 43. Quản lý bảo trì hệ thống thông tin
- Điều 44. Quy trình xử lý sự cố
- Điều 45. Kiểm soát và khắc phục sự cố
- Điều 46. Trung tâm Điều hành an ninh mạng
- Điều 47. Hoạt động ứng cứu sự cố an ninh mạng