Điều 54 Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 54. Sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu là một dạng dữ liệu được thiết lập trong phần mềm kế toán và hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Sổ kế toán dùng để ghi chép, phản ánh, lưu giữ toàn bộ và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh liên quan đến thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; theo dõi, quản lý tình hình thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế và tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan các cấp.
3. Thông tin trên sổ kế toán phải bảo đảm phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống toàn bộ hoạt động thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong mỗi đơn vị và toàn bộ hệ thống Hải quan. Bộ phận kế toán của đơn vị Hải quan không được để ngoài sổ kế toán bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí phải thu, đã thu và còn phải thu của người nộp thuế.
Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phản ánh thông tin kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được tạo lập, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử của đơn vị. Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu có thể được in ra để sử dụng theo yêu cầu của công tác kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Cơ sở dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải được ghi nhận và lưu giữ phù hợp với yêu cầu của Luật Kế toán, Luật giao dịch điện tử, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung của kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Yêu cầu đối với kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 6. Đơn vị tính, chữ viết, chữ số và phương pháp làm tròn số trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 8. Mở, đóng kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 9. Kiểm tra kế toán
- Điều 10. Kiểm soát nội bộ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 11. Kiểm kê tài sản
- Điều 12. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 13. Tài liệu kế toán thuế và lưu trữ tài liệu kế toán thuế
- Điều 14. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Tổ chức bộ máy kế toán
- Điều 16. Nhiệm vụ thực hiện kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 17. Chứng từ kế toán
- Điều 18. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
- Điều 19. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 20. Danh mục, biểu mẫu, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 21. Tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 22. Lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 23. Tài khoản 111- Tiền mặt
- Điều 24. Tài khoản 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
- Điều 25. Tài khoản 113- Tiền đang chuyển
- Điều 26. Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu
- Điều 27. Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí
- Điều 28. Tài khoản 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác
- Điều 29. Tài khoản 137- Phải thu về thuế tạm thu
- Điều 30. Tài khoản 331- Thanh toán với NSNN về thuế
- Điều 31. Tài khoản 333- Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác
- Điều 32. Tài khoản 334- Ghi thu ngân sách
- Điều 33. Tài khoản 335- Phải hoàn thuế tạm thu
- Điều 34. Tài khoản 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu
- Điều 35. Tài khoản 337- Các khoản thuế tạm thu
- Điều 36. Tài khoản 338- Các khoản phải trả
- Điều 37. Tài khoản 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán
- Điều 38. Tài khoản 344 - Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính
- Điều 39. Tài khoản 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán
- Điều 40. Tài khoản 352 - Chờ điều chỉnh giảm thu
- Điều 41. Tài khoản 354- Điều chỉnh giảm số thu
- Điều 42. Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 43. Tài khoản 711- Thu thuế chuyên thu
- Điều 44. Tài khoản 712- Số thu phí, lệ phí hải quan
- Điều 45. Tài khoản 713- Thu phạt, tiền chậm nộp
- Điều 46. Tài khoản 720- Thu khác
- Điều 47. Tài khoản 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu
- Điều 48. Tài khoản 812- Các khoản giảm thuế tạm thu
- Điều 49. Tài khoản 813- Giảm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác
- Điều 50. Tài khoản 002- Hàng tạm giữ
- Điều 51. Tài khoản 005- Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu
- Điều 52. Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại
- Điều 53. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Điều 54. Sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 55. Hệ thống sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 56. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 57. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 58. Mẫu biểu, nội dung sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 59. Báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 60. Báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 61. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 62. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 63. Thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 64. Danh mục, mẫu và giải thích cách lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu