Điều 13 Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 13. Tài liệu kế toán thuế và lưu trữ tài liệu kế toán thuế
1. Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm tra kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được thể hiện dưới dạng tài liệu giấy hoặc điện tử theo quy định.
2. Tài liệu kế toán điện tử được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết;
b) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép để thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó;
c) Thông điệp dữ liệu đó được lưu theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu;
d) Nội dung, thời hạn lưu trữ đối với thông điệp dữ liệu được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
3. Đơn vị kế toán phải bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế, Luật Kế toán, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản khác có liên quan. Trường hợp đơn vị thực hiện kế toán trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin thì tài liệu kế toán điện tử sẽ được lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử phù hợp với quy định Luật giao dịch điện tử.
Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung của kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Yêu cầu đối với kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 6. Đơn vị tính, chữ viết, chữ số và phương pháp làm tròn số trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 8. Mở, đóng kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 9. Kiểm tra kế toán
- Điều 10. Kiểm soát nội bộ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 11. Kiểm kê tài sản
- Điều 12. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 13. Tài liệu kế toán thuế và lưu trữ tài liệu kế toán thuế
- Điều 14. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Tổ chức bộ máy kế toán
- Điều 16. Nhiệm vụ thực hiện kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 17. Chứng từ kế toán
- Điều 18. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
- Điều 19. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 20. Danh mục, biểu mẫu, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 21. Tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 22. Lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 23. Tài khoản 111- Tiền mặt
- Điều 24. Tài khoản 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
- Điều 25. Tài khoản 113- Tiền đang chuyển
- Điều 26. Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu
- Điều 27. Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí
- Điều 28. Tài khoản 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác
- Điều 29. Tài khoản 137- Phải thu về thuế tạm thu
- Điều 30. Tài khoản 331- Thanh toán với NSNN về thuế
- Điều 31. Tài khoản 333- Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác
- Điều 32. Tài khoản 334- Ghi thu ngân sách
- Điều 33. Tài khoản 335- Phải hoàn thuế tạm thu
- Điều 34. Tài khoản 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu
- Điều 35. Tài khoản 337- Các khoản thuế tạm thu
- Điều 36. Tài khoản 338- Các khoản phải trả
- Điều 37. Tài khoản 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán
- Điều 38. Tài khoản 344 - Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính
- Điều 39. Tài khoản 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán
- Điều 40. Tài khoản 352 - Chờ điều chỉnh giảm thu
- Điều 41. Tài khoản 354- Điều chỉnh giảm số thu
- Điều 42. Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 43. Tài khoản 711- Thu thuế chuyên thu
- Điều 44. Tài khoản 712- Số thu phí, lệ phí hải quan
- Điều 45. Tài khoản 713- Thu phạt, tiền chậm nộp
- Điều 46. Tài khoản 720- Thu khác
- Điều 47. Tài khoản 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu
- Điều 48. Tài khoản 812- Các khoản giảm thuế tạm thu
- Điều 49. Tài khoản 813- Giảm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác
- Điều 50. Tài khoản 002- Hàng tạm giữ
- Điều 51. Tài khoản 005- Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu
- Điều 52. Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại
- Điều 53. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Điều 54. Sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 55. Hệ thống sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 56. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 57. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 58. Mẫu biểu, nội dung sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 59. Báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 60. Báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 61. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 62. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 63. Thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 64. Danh mục, mẫu và giải thích cách lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu