Mục 4 Chương 2 Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Mục 4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO QUẢN TRỊ
Điều 59. Báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải được lập theo đúng mẫu biểu quy định, các chỉ tiêu trong báo cáo phải đảm bảo tính đồng nhất, liên hệ logic với nhau một cách có hệ thống, phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp Tổng cục Hải quan cần thiết phải thay đổi các chỉ tiêu, thông tin trên báo cáo cho phù hợp với yêu cầu quản lý thì phải được sự đồng ý của Bộ Tài chính.
2. Số liệu trên báo cáo tài chính phải chính xác, trung thực, khách quan và phải là số liệu được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu sau khi đã kiểm tra, đối chiếu và khóa sổ kế toán.
3. Báo cáo tài chính phải được lập, nộp đúng hạn và gửi báo cáo đầy đủ đến từng nơi nhận.
Điều 60. Báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Báo cáo quản trị là loại báo cáo chi tiết các chỉ tiêu, thông tin dữ liệu theo yêu cầu nghiệp vụ quản lý thuế và thu khác, phục vụ cho việc điều hành quản lý thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định về báo cáo quản trị phù hợp với yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
2. Các đơn vị phải thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo quản trị đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đúng biểu mẫu và đúng đối tượng sử dụng báo cáo.
Các Chi cục Hải quan và tương đương, các đơn vị hải quan cấp Cục và tương đương phải lập và nộp báo tài chính, báo cáo quản trị theo yêu cầu của đơn vị quản lý cấp trên, nộp các báo cáo liên quan cho Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu ngân sách nhà nước.
Tổng cục Hải quan tổng hợp báo cáo do các đơn vị hải quan cấp Cục gửi lên để báo cáo về tình hình thu ngân sách nhà nước liên quan đến thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo yêu cầu của Bộ Tài chính. Thực hiện đối chiếu với Kho bạc Nhà nước về số liệu liên quan đến thu ngân sách nhà nước của toàn ngành.
Mọi trường hợp chỉnh lý số liệu trên báo cáo tài chính phải được tiến hành từ khâu lập chứng từ kế toán đến ghi sổ kế toán, bảo đảm phản ánh trung thực mọi hoạt động liên quan đến nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của đơn vị.
Điều 62. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu lập theo kỳ kế toán tháng, năm theo quy định trong Thông tư này.
2. Báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu được lập theo ngày, hoặc tháng hoặc năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của cơ quan quản lý cấp trên.
Điều 63. Thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
1. Báo cáo tài chính tháng:
Chi cục Hải quan và tương đương lập và nộp báo cáo lên Cục Hải quan chậm nhất là 12 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán tháng.
Đơn vị hải quan cấp Cục lập và nộp báo cáo lên Tổng cục Hải quan chậm nhất là 14 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán tháng.
2. Báo cáo tài chính năm:
Chi cục Hải quan và tương đương lập và nộp báo cáo lên Cục Hải quan chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc kỳ chỉnh lý quyết toán năm.
Đơn vị hải quan cấp Cục lập và nộp báo cáo lên Tổng cục Hải quan chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc kỳ chỉnh lý quyết toán năm.
3. Báo cáo quản trị:
Đối với báo cáo quản trị hoặc báo cáo lập theo từng vụ việc, nhiệm vụ được giao, đơn vị nộp báo cáo theo thời hạn do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
4. Báo cáo từ các đơn vị hải quan nộp lên Tổng cục Hải quan được thể hiện dưới dạng tài liệu giấy hoặc điện tử do Tổng cục Hải quan quy định, trên cơ sở phù hợp với điều kiện về hệ thống công nghệ thông tin, phù hợp với quy định về lưu trữ tài liệu kế toán.
Điều 64. Danh mục, mẫu và giải thích cách lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Danh mục, mẫu báo cáo và giải thích cách lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định chi tiết tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung của kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Yêu cầu đối với kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 6. Đơn vị tính, chữ viết, chữ số và phương pháp làm tròn số trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 8. Mở, đóng kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 9. Kiểm tra kế toán
- Điều 10. Kiểm soát nội bộ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 11. Kiểm kê tài sản
- Điều 12. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 13. Tài liệu kế toán thuế và lưu trữ tài liệu kế toán thuế
- Điều 14. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Tổ chức bộ máy kế toán
- Điều 16. Nhiệm vụ thực hiện kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 17. Chứng từ kế toán
- Điều 18. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
- Điều 19. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 20. Danh mục, biểu mẫu, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 21. Tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 22. Lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 23. Tài khoản 111- Tiền mặt
- Điều 24. Tài khoản 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng
- Điều 25. Tài khoản 113- Tiền đang chuyển
- Điều 26. Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu
- Điều 27. Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí
- Điều 28. Tài khoản 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác
- Điều 29. Tài khoản 137- Phải thu về thuế tạm thu
- Điều 30. Tài khoản 331- Thanh toán với NSNN về thuế
- Điều 31. Tài khoản 333- Thanh toán với NSNN về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác
- Điều 32. Tài khoản 334- Ghi thu ngân sách
- Điều 33. Tài khoản 335- Phải hoàn thuế tạm thu
- Điều 34. Tài khoản 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu
- Điều 35. Tài khoản 337- Các khoản thuế tạm thu
- Điều 36. Tài khoản 338- Các khoản phải trả
- Điều 37. Tài khoản 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán
- Điều 38. Tài khoản 344 - Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính
- Điều 39. Tài khoản 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán
- Điều 40. Tài khoản 352 - Chờ điều chỉnh giảm thu
- Điều 41. Tài khoản 354- Điều chỉnh giảm số thu
- Điều 42. Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 43. Tài khoản 711- Thu thuế chuyên thu
- Điều 44. Tài khoản 712- Số thu phí, lệ phí hải quan
- Điều 45. Tài khoản 713- Thu phạt, tiền chậm nộp
- Điều 46. Tài khoản 720- Thu khác
- Điều 47. Tài khoản 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu
- Điều 48. Tài khoản 812- Các khoản giảm thuế tạm thu
- Điều 49. Tài khoản 813- Giảm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác
- Điều 50. Tài khoản 002- Hàng tạm giữ
- Điều 51. Tài khoản 005- Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu
- Điều 52. Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại
- Điều 53. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Điều 54. Sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 55. Hệ thống sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 56. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 57. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 58. Mẫu biểu, nội dung sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 59. Báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 60. Báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 61. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 62. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 63. Thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 64. Danh mục, mẫu và giải thích cách lập báo cáo tài chính thuế xuất khẩu, nhập khẩu