Điều 23 Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Điều 23. Cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
1. Chứng chỉ năng lực được cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung trong các trường hợp sau:
a) Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng.
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động.
c) Chứng chỉ cũ bị rách, nát.
d) Chứng chỉ bị thất lạc.
2. Điều kiện để cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực:
a) Có đơn đề nghị cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan đã cấp chứng chỉ;
b) Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc đề nghị Điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng;
c) Có các tài liệu theo quy định tại các Khoản 2, Khoản 3 và
d) Không vi phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn xét cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực như quy định đối với trường hợp cấp mới.
4. Nội dung và thời hạn của chứng chỉ năng lực như sau:
a) Ghi theo đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị mất hoặc rách, nát.
b) Ghi bổ sung nội dung hoạt động, theo thời hạn của chứng chỉ cũ đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động.
c) Đối với trường hợp hết hạn thì nội dung và thời hạn ghi trong chứng chỉ được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
5. Thẩm quyền cấp lại, Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại
Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 17/2016/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Phạm Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 811 đến số 812
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 4. Mẫu chứng chỉ hành nghề
- Điều 5. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 6. Nguyên tắc xác định chuyên môn phù hợp và thời gian kinh nghiệm nghề nghiệp xét cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 7. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 8. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 9. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
- Điều 10. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
- Điều 11. Mẫu chứng chỉ năng lực
- Điều 12. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 13. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 15. Trình tự, thủ tục sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 16. Trình độ chuyên môn và thời gian kinh nghiệm
- Điều 17. Cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề
- Điều 18. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 22. Đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 23. Cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 25. Nguyên tắc đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
- Điều 26. Đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 27. Thay đổi, bổ sung thông tin năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 28. Gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân đã được đăng tải
- Điều 29. Lưu trữ hồ sơ đăng tải