Điều 10 Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Điều 10. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
1. Tổ chức phải có chứng chỉ năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng gồm: khảo sát địa hình; khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình.
b) Lập quy hoạch xây dựng.
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện - cơ điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; thiết kế thông gió - cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông tin - liên lạc trong công trình xây dựng.
d) Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng.
đ) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
e) Thi công xây dựng công trình.
g) Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
h) Kiểm định xây dựng.
i) Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
2. Một tổ chức có thể đề nghị cấp chứng chỉ năng lực cho một hoặc nhiều lĩnh vực tương ứng với các hạng khác nhau theo quy định của Thông tư này. Tổ chức chưa đủ Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được tham gia các hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định tại Điều này đối với dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình quy mô cấp IV; dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì công trình quy mô cấp IV khi người phụ trách lĩnh vực chuyên môn của tổ chức có Điều kiện năng lực phù hợp với lĩnh vực đó.
3. Tổ chức nước ngoài không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định tại Thông tư này khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 17/2016/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Phạm Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 811 đến số 812
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 4. Mẫu chứng chỉ hành nghề
- Điều 5. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 6. Nguyên tắc xác định chuyên môn phù hợp và thời gian kinh nghiệm nghề nghiệp xét cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 7. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 8. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 9. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
- Điều 10. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
- Điều 11. Mẫu chứng chỉ năng lực
- Điều 12. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 13. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 15. Trình tự, thủ tục sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 16. Trình độ chuyên môn và thời gian kinh nghiệm
- Điều 17. Cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề
- Điều 18. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 22. Đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 23. Cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 25. Nguyên tắc đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
- Điều 26. Đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 27. Thay đổi, bổ sung thông tin năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 28. Gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân đã được đăng tải
- Điều 29. Lưu trữ hồ sơ đăng tải