Điều 3 Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
1. Công trình đường thủy nội địa sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa định kỳ phải được nghiệm thu bàn giao, tổ chức quản lý và bảo trì. Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì được tính từ ngày chủ đầu tư, chủ quản lý khai thác ký vào biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2. Bảo trì công trình đường thủy nội địa phải thực hiện theo quy trình bảo trì và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức bảo trì được cấp có thẩm quyền công bố.
3. Công trình đường thủy nội địa phải có quy trình bảo trì gồm: luồng chạy tàu thuyền; cảng, bến thủy nội địa; âu tàu, kè, đập; báo hiệu, tín hiệu giao thông. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa theo quy định tại
4. Các công trình đã đưa vào khai thác, sử dụng chưa có quy trình bảo trì công trình thì thực hiện bảo trì theo quy định tại
5. Công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu về an toàn, bảo vệ môi trường theo quy định.
Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 17/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 4. Lập quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 5. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 6. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 7. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 8. Nội dung công tác quản lý công trình đường thủy nội địa
- Điều 9. Nội dung công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý và bảo trì đường thủy nội địa
- Điều 11. Trách nhiệm về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 12. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa đo Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 13. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân khác quản lý
- Điều 14. Kiểm tra thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường thủy nội địa
- Điều 15. Công trình, bộ phận công trình đường thủy nội địa bắt buộc phải quan trắc trong quá trình thực hiện
- Điều 16. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình
- Điều 17. Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa đang sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì
- Điều 18. Quy định về sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế.
- Điều 19. Thủ tục chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 20. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình đường thủy nội địa không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 21. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình