Điều 18 Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 18. Quy định về sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế.
1. Khi công trình, hết tuổi thọ thiết kế, đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa phải thực hiện các công việc sau đây:
a) Tổ chức kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
b) Sửa chữa công trình nếu có hư hỏng để bảo đảm công năng và an toàn sử dụng trước khi xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình;
c) Tự quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình nhưng không gây ra thảm họa khi có sự cố theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
d) Báo cáo cơ quan quản lý đường thủy nội địa kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình (nếu có) để xem xét, chấp thuận việc tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy hết tuổi thọ thiết kế, công trình khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Nội dung báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình và đề nghị việc xử lý công trình đường thủy hết tuổi thọ thiết kế:
a) Kết quả đánh giá chất lượng công trình;
b) Đề nghị về việc xử lý công trình theo một trong các phương án sau:
- Tiếp tục sử dụng công trình hoặc chuyển đổi công năng sử dụng, sửa chữa công trình nếu cần thiết;
- Sử dụng hạn chế một phần công trình;
- Hạn chế sử dụng công trình;
- Ngừng sử dụng hoàn toàn công trình.
c) Các nội dung liên quan khác.
Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 17/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 4. Lập quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 5. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 6. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 7. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 8. Nội dung công tác quản lý công trình đường thủy nội địa
- Điều 9. Nội dung công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý và bảo trì đường thủy nội địa
- Điều 11. Trách nhiệm về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 12. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa đo Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 13. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân khác quản lý
- Điều 14. Kiểm tra thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường thủy nội địa
- Điều 15. Công trình, bộ phận công trình đường thủy nội địa bắt buộc phải quan trắc trong quá trình thực hiện
- Điều 16. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình
- Điều 17. Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa đang sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì
- Điều 18. Quy định về sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế.
- Điều 19. Thủ tục chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 20. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình đường thủy nội địa không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 21. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình