Điều 21 Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 21. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình
1. Báo cáo thực hiện bảo trì công trình
a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phải báo cáo việc thực hiện kế hoạch bảo trì, sự an toàn của công trình đường thủy nội địa quốc gia theo quy định tại
b) Sở Giao thông vận tải phải báo cáo việc thực hiện kế hoạch bảo trì, sự an toàn của công trình đường thủy nội địa địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chậm nhất ngày 31 tháng 12 hàng năm, Sở Giao thông vận tải, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền (đối với đường thủy nội địa chuyên dùng) phải báo cáo hàng năm với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải về việc thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa; sự an toàn của công trình đường thủy nội địa khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
2. Kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình
a) Bộ Giao thông vận tải kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa quốc gia.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa địa phương.
c) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền kiểm tra thực hiện bảo trì theo quy định tại
Thông tư 17/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 17/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 489 đến số 490
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 4. Lập quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 5. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 6. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 7. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 8. Nội dung công tác quản lý công trình đường thủy nội địa
- Điều 9. Nội dung công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý và bảo trì đường thủy nội địa
- Điều 11. Trách nhiệm về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Điều 12. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa đo Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Điều 13. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa do các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân khác quản lý
- Điều 14. Kiểm tra thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường thủy nội địa
- Điều 15. Công trình, bộ phận công trình đường thủy nội địa bắt buộc phải quan trắc trong quá trình thực hiện
- Điều 16. Quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình
- Điều 17. Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa đang sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì
- Điều 18. Quy định về sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế.
- Điều 19. Thủ tục chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 20. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình đường thủy nội địa không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 21. Báo cáo, kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình