Điều 21 Thông tư 16/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 21. Phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày Cục trưởng Cục Trồng trọt ký thông báo đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ, chủ bằng bảo hộ có quyền gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ cho Cục Trồng trọt. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị phục hồi hiệu lực bằng bảo hộ làm theo mẫu tại Phụ lục 18 của Thông tư này;
b) Chứng cứ chứng minh chủ bằng bảo hộ đã khắc phục được các lý do đình chỉ;
c) Bản sao chụp biên lai thu phí, lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cục Trồng trọt.
2. Thời gian giải quyết:
a) Trường hợp lý do đình chỉ là do không nộp phí duy trì hiệu lực, không đổi tên giống cây trồng, không cung cấp tài liệu, vật liệu nhân giống: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có bằng chứng cho thấy chủ bằng bảo hộ đã thực hiện các hành động khắc phục, Cục trưởng Cục trồng trọt ký quyết định phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia và công bố trên Website của Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định hoặc trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Trường hợp lý do đình chỉ là do giống không đáp ứng được tính đồng nhất và tính ổn định như tại thời điểm cấp Bằng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 170 Luật Sở hữu trí tuệ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày chủ bằng bảo hộ chứng minh được giống đã đáp ứng các điều kiện về tính đồng nhất và tính ổn định, Cục trưởng Cục trồng trọt ký quyết định phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia và công bố trên Website của Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định hoặc trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư 16/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 16/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/02/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 13/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Người đại diện hợp pháp, đại diện theo uỷ quyền của chủ đơn
- Điều 5. Xử lý ý kiến phản đối của người thứ ba
- Điều 6. Giống cây trồng được biết đến rộng rãi và tính mới của giống cây trồng
- Điều 7. Biểu mẫu, hình thức tiếp nhận, nơi tiếp nhận, ngày nộp đơn, hồ sơ về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
- Điều 8. Phí, lệ phí bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
- Điều 9. Nhận đơn đăng ký bảo hộ và thẩm quyền cấp, chuyển nhượng Bằng bảo hộ
- Điều 10. Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 11. Chuyển giao quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 12. Chuyển nhượng đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 13. Chỉ định và kiểm tra hoạt động của tổ chức, cá nhân khảo nghiệm DUS được chỉ định
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được chỉ định khảo nghiệm kỹ thuật (DUS)
- Điều 15. Cảnh báo, đình chỉ, phục hồi và huỷ bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định
- Điều 16. Khảo nghiệm DUS do người nộp đơn thực hiện
- Điều 17. Thời hạn nộp mẫu giống, quản lý và sử dụng mẫu giống cây trồng
- Điều 18. Sửa đổi Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 19. Cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 20. Đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 21. Phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 22. Huỷ bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 23. Đào tạo về đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 24. Cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 25. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 26. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 27. Ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 28. Ghi nhận sửa đổi thông tin tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 29. Xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 30. Đào tạo nghiệp vụ về giám định quyền đối với giống cây trồng
- Điều 31. Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
- Điều 32. Thu hồi Thẻ giám định viên
- Điều 33. Cấp lại Thẻ giám định viên
- Điều 34. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định quyền đối với giống cây trồng
- Điều 35. Ghi nhận sửa đổi thông tin tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
- Điều 36. Xóa tên tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng