Điều 12 Thông tư 16/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 12. Chuyển nhượng đơn đăng ký bảo hộ
1. Trước khi Cục Trồng trọt ra thông báo từ chối đơn, thông báo chấp nhận đơn; quyết định cấp Bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối cấp bằng bảo hộ giống cây trồng, chủ đơn có quyền chuyển nhượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng cho người khác. Bên nhận chuyển nhượng đơn đăng ký trở thành chủ đơn. Việc chuyển nhượng đơn đăng ký bảo hộ được làm thành hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 88/2010/NĐ-CP.
2. Chủ đơn (bên chuyển nhượng đơn đăng ký bảo hộ) nộp 01 bộ hồ sơ cho Cục Trồng trọt. Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng đơn đăng ký bảo hộ theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này;
b) Hợp đồng (bản chính hoặc bản sao chứng thực) bằng tiếng Việt hoặc phải dịch ra tiếng Việt, từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc dấu giáp lai;
c) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, đối với trường hợp giống cây trồng thuộc sở hữu chung;
d) Bản sao chụp biên lai thu phí, lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cục Trồng trọt;
đ) Trường hợp giống cây trồng được tạo ra bằng ngân sách nhà nước thì phải bổ sung các tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 88/2010/NĐ-CP.
3. Trình tự, thời gian giải quyết:
a) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Trồng trọt xác định tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Trồng trọt thông báo rõ các thiếu sót của hồ sơ đề nghị chuyển nhượng, ấn định thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót và có ý kiến phản hồi. Quá thời hạn trên, nếu người nộp đơn không sửa chữa, bổ sung thì Cục Trồng trọt ra thông báo từ chối hồ sơ, có nêu rõ lý do.
b) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi Cục Trồng trọt nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục trưởng Cục Trồng trọt ký thông báo chấp nhận chuyển nhượng đơn và công bố trên Website của Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo hoặc trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư 16/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 16/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/02/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 13/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Người đại diện hợp pháp, đại diện theo uỷ quyền của chủ đơn
- Điều 5. Xử lý ý kiến phản đối của người thứ ba
- Điều 6. Giống cây trồng được biết đến rộng rãi và tính mới của giống cây trồng
- Điều 7. Biểu mẫu, hình thức tiếp nhận, nơi tiếp nhận, ngày nộp đơn, hồ sơ về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
- Điều 8. Phí, lệ phí bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
- Điều 9. Nhận đơn đăng ký bảo hộ và thẩm quyền cấp, chuyển nhượng Bằng bảo hộ
- Điều 10. Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 11. Chuyển giao quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 12. Chuyển nhượng đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 13. Chỉ định và kiểm tra hoạt động của tổ chức, cá nhân khảo nghiệm DUS được chỉ định
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được chỉ định khảo nghiệm kỹ thuật (DUS)
- Điều 15. Cảnh báo, đình chỉ, phục hồi và huỷ bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định
- Điều 16. Khảo nghiệm DUS do người nộp đơn thực hiện
- Điều 17. Thời hạn nộp mẫu giống, quản lý và sử dụng mẫu giống cây trồng
- Điều 18. Sửa đổi Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 19. Cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 20. Đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 21. Phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 22. Huỷ bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 23. Đào tạo về đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 24. Cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 25. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 26. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 27. Ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 28. Ghi nhận sửa đổi thông tin tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 29. Xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 30. Đào tạo nghiệp vụ về giám định quyền đối với giống cây trồng
- Điều 31. Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
- Điều 32. Thu hồi Thẻ giám định viên
- Điều 33. Cấp lại Thẻ giám định viên
- Điều 34. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định quyền đối với giống cây trồng
- Điều 35. Ghi nhận sửa đổi thông tin tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
- Điều 36. Xóa tên tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng