Điều 18 Thông tư 16/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 18. Sửa đổi Bằng bảo hộ giống cây trồng
1. Chủ bằng bảo hộ có quyền đề nghị Cục Trồng trọt thay đổi, sửa chữa sai sót về tên và địa chỉ của chủ bằng bảo hộ.
2. Chủ bằng bảo hộ có đề nghị sửa đổi Bằng bảo hộ nộp một (01) bộ hồ sơ cho Cục Trồng trọt. Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai đề nghị sửa đổi Bằng bảo hộ theo mẫu tại Phụ lục 15 của Thông tư này;
b) Bản chính Bằng bảo hộ;
c) Bản sao (có chứng thực hoặc bản chính xuất trình để đối chiếu) quyết định đổi tên, địa chỉ hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ hoặc các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ của chủ Bằng bảo hộ;
d) Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
đ) Bản sao chụp biên lai thu lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cục Trồng trọt.
3. Trình tự, thời gian giải quyết:
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Trồng trọt xác định tính đầy đủ theo quy định của hồ sơ, gửi thông báo yêu cầu bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục trưởng Cục trồng trọt ký quyết định sửa đổi Bằng bảo hộ giống cây trồng, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia và công bố trên Website của Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định hoặc trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp không giải quyết, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
4. Trường hợp Bằng bảo hộ giống cây trồng bị lỗi do Cục Trồng trọt thì Cục Trồng trọt phải cấp lại Bằng bảo hộ trong ba (03) ngày làm việc kể từ ngày được yêu cầu (không thu lệ phí cấp lại Bằng bảo hộ).
Thông tư 16/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 16/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/02/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 13/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Người đại diện hợp pháp, đại diện theo uỷ quyền của chủ đơn
- Điều 5. Xử lý ý kiến phản đối của người thứ ba
- Điều 6. Giống cây trồng được biết đến rộng rãi và tính mới của giống cây trồng
- Điều 7. Biểu mẫu, hình thức tiếp nhận, nơi tiếp nhận, ngày nộp đơn, hồ sơ về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
- Điều 8. Phí, lệ phí bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
- Điều 9. Nhận đơn đăng ký bảo hộ và thẩm quyền cấp, chuyển nhượng Bằng bảo hộ
- Điều 10. Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 11. Chuyển giao quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 12. Chuyển nhượng đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 13. Chỉ định và kiểm tra hoạt động của tổ chức, cá nhân khảo nghiệm DUS được chỉ định
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được chỉ định khảo nghiệm kỹ thuật (DUS)
- Điều 15. Cảnh báo, đình chỉ, phục hồi và huỷ bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định
- Điều 16. Khảo nghiệm DUS do người nộp đơn thực hiện
- Điều 17. Thời hạn nộp mẫu giống, quản lý và sử dụng mẫu giống cây trồng
- Điều 18. Sửa đổi Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 19. Cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 20. Đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 21. Phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 22. Huỷ bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 23. Đào tạo về đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 24. Cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 25. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 26. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 27. Ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 28. Ghi nhận sửa đổi thông tin tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 29. Xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng
- Điều 30. Đào tạo nghiệp vụ về giám định quyền đối với giống cây trồng
- Điều 31. Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
- Điều 32. Thu hồi Thẻ giám định viên
- Điều 33. Cấp lại Thẻ giám định viên
- Điều 34. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định quyền đối với giống cây trồng
- Điều 35. Ghi nhận sửa đổi thông tin tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
- Điều 36. Xóa tên tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng