Điều 13 Thông tư 15/2019/TT-BQP về quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 13. Bảo đảm an toàn cho hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Trước, trong và sau khi làm nhiệm vụ trên biển, người chỉ huy lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát phải nghiên cứu, đánh giá các vấn đề sau:
a) Tình hình về bảo đảm an toàn trên khu vực biển có liên quan;
b) Mức độ nguy hiểm, rủi ro, tình huống có thể xảy ra để quyết định đội hình, thành phần, thời gian, vị trí và phương pháp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát;
c) Nghiên cứu phân loại đối tượng, tàu thuyền hoạt động trên tuyến, khu vực biển dự kiến thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiêu chí đánh giá mức độ nguy hiểm, rủi ro:
a) Tình trạng, dấu vết, loại, hình dáng, trang bị của tàu thuyền dự kiến kiểm tra, kiểm soát;
b) Thành phần, thái độ, phản ứng của người trên tàu thuyền;
c) Tính chất, đặc điểm, loại hàng hóa vận chuyển trên tàu thuyền;
d) Điều kiện thời tiết và các dấu hiệu khác có liên quan đến bảo đảm an toàn cho hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
3. Trên cơ sở nội dung kết quả đánh giá tại các khoản 1, 2 Điều này, người chỉ huy lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát phải quy định:
a) Bảo đảm an toàn cho Tổ kiểm tra, kiểm soát và tàu, xuồng Cảnh sát biển khi cập mạn, tiếp cận tàu thuyền bị kiểm tra;
b) Công tác quan sát, cảnh giới của Tổ kiểm tra, kiểm soát khi kiểm tra, kiểm soát trên tàu thuyền bị kiểm tra;
c) Dự kiến tình huống xảy ra và biện pháp xử lý tình huống.
Thông tư 15/2019/TT-BQP về quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 15/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/02/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Chiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 227 đến số 228
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
- Điều 5. Yêu cầu đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 6. Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 7. Nhiệm vụ của Tổ kiểm tra, kiểm soát
- Điều 8. Trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho Tổ kiểm tra, kiểm soát
- Điều 9. Mối quan hệ của các thành phần trong lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 10. Đội hình, biện pháp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 11. Các trường hợp và thẩm quyền quyết định biện pháp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát đi trên tàu thuyền dân sự
- Điều 12. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch và công tác chuẩn bị tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 13. Bảo đảm an toàn cho hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 14. Các trường hợp dừng tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát
- Điều 15. Dừng tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát
- Điều 16. Hiệu lệnh dừng tàu thuyền
- Điều 17. Nhiệm vụ của lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 18. Nội dung kiểm tra, kiểm soát
- Điều 19. Xử lý vi phạm trong tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 20. Tổ chức dẫn giải tàu thuyền vi phạm, củng cố chứng cứ, hồ sơ
- Điều 21. Áp dụng biện pháp ngăn chặn đối với các hành vi vi phạm
- Điều 22. Xác minh đối với vụ việc có tính chất phức tạp, nghiêm trọng khi chưa có dấu hiệu của tội phạm
- Điều 23. Xác minh, điều tra vụ việc vi phạm có dấu hiệu của tội phạm
- Điều 24. Kết luận vụ việc và đề xuất xử lý
- Điều 25. Bàn giao vụ việc cho cơ quan khác tiếp tục xử lý
- Điều 26. Tiếp nhận vụ việc vi phạm pháp luật do các cơ quan, lực lượng khác chuyển giao cho Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 27. Canh giữ tàu thuyền vi phạm, trả lại tàu thuyền vi phạm
- Điều 28. Công tác lưu trữ hồ sơ và công tác báo cáo