Điều 10 Thông tư 15/2019/TT-BQP về quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 10. Đội hình, biện pháp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Đội hình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát:
a) Đội hình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của tàu, xuồng Cảnh sát biển theo đội hình đơn tàu, xuồng hoặc biên đội tàu, xuồng và tàu thuyền dân sự được huy động;
b) Căn cứ tình hình an ninh, trật tự, an toàn trên biển, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam hoặc Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, người chỉ huy lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát quyết định đội hình tàu, xuồng Cảnh sát biển và tàu thuyền dân sự được huy động;
c) Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, khi đi trên tàu, xuồng Cảnh sát biển, hoặc đi trên tàu thuyền dân sự được huy động phải mang mặc trang phục Cảnh sát biển theo quy định của pháp luật
2. Biện pháp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát:
a) Biện pháp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát đi trên tàu, xuồng Cảnh sát biển Việt Nam;
b) Biện pháp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát đi trên tàu thuyền dân sự được huy động.
3. Các trường hợp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát đi trên tàu, xuồng Cảnh sát biển Việt Nam:
a) Theo kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của cấp có thẩm quyền;
b) Hỗ trợ cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam đi trên tàu thuyền dân sự thực hiện kiểm tra, kiểm soát trên biển theo quy định của pháp luật.
Thông tư 15/2019/TT-BQP về quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 15/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/02/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Chiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 227 đến số 228
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
- Điều 5. Yêu cầu đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 6. Lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 7. Nhiệm vụ của Tổ kiểm tra, kiểm soát
- Điều 8. Trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho Tổ kiểm tra, kiểm soát
- Điều 9. Mối quan hệ của các thành phần trong lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 10. Đội hình, biện pháp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 11. Các trường hợp và thẩm quyền quyết định biện pháp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát đi trên tàu thuyền dân sự
- Điều 12. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch và công tác chuẩn bị tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 13. Bảo đảm an toàn cho hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 14. Các trường hợp dừng tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát
- Điều 15. Dừng tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát
- Điều 16. Hiệu lệnh dừng tàu thuyền
- Điều 17. Nhiệm vụ của lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 18. Nội dung kiểm tra, kiểm soát
- Điều 19. Xử lý vi phạm trong tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 20. Tổ chức dẫn giải tàu thuyền vi phạm, củng cố chứng cứ, hồ sơ
- Điều 21. Áp dụng biện pháp ngăn chặn đối với các hành vi vi phạm
- Điều 22. Xác minh đối với vụ việc có tính chất phức tạp, nghiêm trọng khi chưa có dấu hiệu của tội phạm
- Điều 23. Xác minh, điều tra vụ việc vi phạm có dấu hiệu của tội phạm
- Điều 24. Kết luận vụ việc và đề xuất xử lý
- Điều 25. Bàn giao vụ việc cho cơ quan khác tiếp tục xử lý
- Điều 26. Tiếp nhận vụ việc vi phạm pháp luật do các cơ quan, lực lượng khác chuyển giao cho Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 27. Canh giữ tàu thuyền vi phạm, trả lại tàu thuyền vi phạm
- Điều 28. Công tác lưu trữ hồ sơ và công tác báo cáo