Điều 5 Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 5. Quyền lợi của vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
1. Được hưởng các quyền lợi theo quy định tại Khoản 2 Điều 17, Khoản 2 Điều 39 và Khoản 2 Điều 55 của Luật thú y.
2. Đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn: Được phép vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra khỏi vùng dịch theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và theo hướng dẫn của Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
3. Đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh thuỷ sản: Được xem xét để xuất bán động vật thủy sản thương phẩm mà không phải qua sơ chế, chế biến khi có công bố dịch tại địa phương theo quy định tại Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (sau đây gọi chung là Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT).
4. Được xem xét cấp chứng nhận đạt Quy phạm thực hành chăn nuôi tốt Việt Nam (VietGAHP) hoặc Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam (VietGAP) khi có yêu cầu.
5. Được ưu tiên tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm.
Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14/2016/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 559 đến số 560
- Ngày hiệu lực: 19/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
- Điều 4. Phí và lệ phí
- Điều 5. Quyền lợi của vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
- Điều 6. Yêu cầu cần đáp ứng để cơ sở chăn nuôi động vật trên cạn được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 7. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 8. Yêu cầu về giám sát dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 9. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 10. Yêu cầu cần đáp ứng để vùng chăn nuôi động vật trên cạn được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 11. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng
- Điều 12. Yêu cầu về giám sát dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng
- Điều 13. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh trên cạn trong vùng
- Điều 14. Yêu cầu cần đáp ứng để cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 15. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 16. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 17. Xây dựng Kế hoạch giám sát dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 18. Thực hiện Kế hoạch giám sát tại cơ sở
- Điều 19. Lấy mẫu
- Điều 20. Xét nghiệm mẫu
- Điều 21. Nội dung báo cáo kết quả giám sát tại cơ sở
- Điều 22. Yêu cầu cần đáp ứng để vùng nuôi trồng thủy sản được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 23. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 24. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 25. Xây dựng và triển khai Kế hoạch giám sát dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 26. Nội dung báo cáo kết quả giám sát trong vùng
- Điều 27. Hồ sơ đăng ký
- Điều 28. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 29. Thành phần Đoàn đánh giá và thời gian đánh giá
- Điều 30. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại cơ sở
- Điều 31. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 32. Đánh giá lại
- Điều 33. Hồ sơ đăng ký
- Điều 34. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 35. Thành phần Đoàn đánh giá và thời gian đánh giá
- Điều 36. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng
- Điều 37. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 38. Đánh giá lại
- Điều 39. Hồ sơ đăng ký, tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 40. Thành phần Đoàn đánh giá, thời gian và nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng
- Điều 41. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 42. Đánh giá lại