Chương 7 Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Đối với các cơ sở đã được Cục Thú y cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật: Tiếp tục thực hiện việc duy trì Điều kiện an toàn dịch bệnh theo hướng dẫn của Cục Thú y và theo quy định tại Chương V và
2. Hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp, cơ sở thực hiện đăng ký cấp lại theo quy định tại
Điều 52. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:
a) Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;
b) Điều 3 của Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành ch nh trong lĩnh vực thú y theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/10/2010.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14/2016/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 559 đến số 560
- Ngày hiệu lực: 19/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
- Điều 4. Phí và lệ phí
- Điều 5. Quyền lợi của vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
- Điều 6. Yêu cầu cần đáp ứng để cơ sở chăn nuôi động vật trên cạn được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 7. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 8. Yêu cầu về giám sát dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 9. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 10. Yêu cầu cần đáp ứng để vùng chăn nuôi động vật trên cạn được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 11. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng
- Điều 12. Yêu cầu về giám sát dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng
- Điều 13. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh trên cạn trong vùng
- Điều 14. Yêu cầu cần đáp ứng để cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 15. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 16. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 17. Xây dựng Kế hoạch giám sát dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 18. Thực hiện Kế hoạch giám sát tại cơ sở
- Điều 19. Lấy mẫu
- Điều 20. Xét nghiệm mẫu
- Điều 21. Nội dung báo cáo kết quả giám sát tại cơ sở
- Điều 22. Yêu cầu cần đáp ứng để vùng nuôi trồng thủy sản được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 23. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 24. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 25. Xây dựng và triển khai Kế hoạch giám sát dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 26. Nội dung báo cáo kết quả giám sát trong vùng
- Điều 27. Hồ sơ đăng ký
- Điều 28. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 29. Thành phần Đoàn đánh giá và thời gian đánh giá
- Điều 30. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại cơ sở
- Điều 31. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 32. Đánh giá lại
- Điều 33. Hồ sơ đăng ký
- Điều 34. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 35. Thành phần Đoàn đánh giá và thời gian đánh giá
- Điều 36. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng
- Điều 37. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 38. Đánh giá lại
- Điều 39. Hồ sơ đăng ký, tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 40. Thành phần Đoàn đánh giá, thời gian và nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng
- Điều 41. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 42. Đánh giá lại