Điều 41 Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra tại vùng, Cục Thú y cấp Giấy chứng nhận cho vùng đạt yêu cầu; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cục Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn vùng khắc phục các nội dung chưa đạt yêu cầu.
2. Hiệu lực của Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản: 05 (năm) năm kể từ ngày cấp.
3. Mẫu Giấy chứng nhận theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp nước nhập khẩu có yêu cầu khác, Cục Thú y Điều chỉnh các nội dung Giấy chứng nhận cho phù hợp và đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu.
Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14/2016/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 559 đến số 560
- Ngày hiệu lực: 19/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
- Điều 4. Phí và lệ phí
- Điều 5. Quyền lợi của vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
- Điều 6. Yêu cầu cần đáp ứng để cơ sở chăn nuôi động vật trên cạn được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 7. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 8. Yêu cầu về giám sát dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 9. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở
- Điều 10. Yêu cầu cần đáp ứng để vùng chăn nuôi động vật trên cạn được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 11. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng
- Điều 12. Yêu cầu về giám sát dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng
- Điều 13. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh trên cạn trong vùng
- Điều 14. Yêu cầu cần đáp ứng để cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 15. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 16. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 17. Xây dựng Kế hoạch giám sát dịch bệnh động vật thủy sản tại cơ sở
- Điều 18. Thực hiện Kế hoạch giám sát tại cơ sở
- Điều 19. Lấy mẫu
- Điều 20. Xét nghiệm mẫu
- Điều 21. Nội dung báo cáo kết quả giám sát tại cơ sở
- Điều 22. Yêu cầu cần đáp ứng để vùng nuôi trồng thủy sản được chứng nhận an toàn dịch bệnh
- Điều 23. Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 24. Yêu cầu về tình trạng dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 25. Xây dựng và triển khai Kế hoạch giám sát dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng
- Điều 26. Nội dung báo cáo kết quả giám sát trong vùng
- Điều 27. Hồ sơ đăng ký
- Điều 28. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 29. Thành phần Đoàn đánh giá và thời gian đánh giá
- Điều 30. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại cơ sở
- Điều 31. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 32. Đánh giá lại
- Điều 33. Hồ sơ đăng ký
- Điều 34. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 35. Thành phần Đoàn đánh giá và thời gian đánh giá
- Điều 36. Nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng
- Điều 37. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 38. Đánh giá lại
- Điều 39. Hồ sơ đăng ký, tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 40. Thành phần Đoàn đánh giá, thời gian và nội dung kiểm tra, đánh giá tại vùng
- Điều 41. Cấp Giấy chứng nhận
- Điều 42. Đánh giá lại