Điều 28 Thông tư 13/2021/TT-BTP quy định về quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 28. Xử lý, giải quyết kiến nghị, phản ánh
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, người có thẩm quyền xử lý như sau:
1. Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền thì có văn bản trả lời người kiến nghị, phản ánh. Trường hợp kiến nghị, phản ánh liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị thì cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự chủ trì, phối hợp có văn bản trả lời người kiến nghị, phản ánh.
2. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thi hành án dân sự khác hoặc không liên quan đến lĩnh vực thi hành án dân sự hoặc thuộc thẩm quyền cơ quan khác thì trả lời, hướng dẫn cho người kiến nghị, phản ánh hoặc chuyển đơn cùng các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp kiến nghị, phản ánh đã được chuyển, hướng dẫn, trả lời theo quy định của pháp luật nhưng đương sự vẫn tiếp tục có đơn cùng nội dung; đơn đề gửi nhiều cơ quan, trong đó đã đề cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì lưu đơn.
Thông tư 13/2021/TT-BTP quy định về quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 13/2021/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử lý, giải quyết đơn
- Điều 7. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- Điều 8. Xử lý đơn khiếu nại
- Điều 9. Thụ lý đơn khiếu nại, yêu cầu báo cáo, giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu
- Điều 10. Rút khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong trường hợp hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án hoặc khi người khiếu nại là cá nhân chết
- Điều 11. Xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại
- Điều 12. Tổ chức họp, trao đổi ý kiến với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, trưng cầu giám định hoặc áp dụng các biện pháp cần thiết khác
- Điều 13. Ra quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 14. Gửi, công khai, đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 15. Thẩm quyền, thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 16. Xử lý đơn tố cáo
- Điều 17. Thụ lý đơn tố cáo
- Điều 18. Rút tố cáo, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo
- Điều 19. Xác minh nội dung tố cáo
- Điều 20. Tham khảo ý kiến tư vấn, trưng cầu giám định
- Điều 21. Báo cáo kết quả xác minh tố cáo
- Điều 22. Kết luận nội dung tố cáo
- Điều 23. Xử lý kiến nghị của người bị tố cáo
- Điều 24. Gửi, công khai kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 25. Thực hiện kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 26. Phối hợp xử lý vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
- Điều 27. Rà soát, phân loại, xử lý vụ việc
- Điều 28. Xử lý, giải quyết kiến nghị, phản ánh