Mục 1 Chương 2 Thông tư 13/2021/TT-BTP quy định về quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1. Đơn được tiếp nhận từ các nguồn sau:
a) Đơn do cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp gửi qua bộ phận tiếp nhận đơn, hộp thư góp ý, đơn gửi tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan, đơn vị hoặc trình bày trực tiếp với người có thẩm quyền được lập thành văn bản; thông tin được phản ánh qua đường dây nóng được lập thành văn bản; thông tin kiến nghị, phản ánh từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Cổng Thông tin điện tử Thi hành án dân sự và Phần mềm hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự được lập thành văn bản hoặc có văn bản đính kèm;
b) Đơn do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các cơ quan Đảng, Nhà nước, đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ quan báo chí và các cơ quan khác chuyển đến;
c) Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
2. Đơn tiếp nhận được từ các nguồn quy định tại khoản 1 Điều này phải được vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy tính để quản lý, theo dõi. Việc lưu trữ sổ sách và sao lưu dữ liệu trên máy tính được thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Đơn tiếp nhận được từ các nguồn theo quy định tại
a) Phân loại theo nội dung gồm đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
b) Phân loại theo điều kiện xử lý gồm đơn đủ điều kiện thụ lý, đơn không đủ điều kiện thụ lý;
c) Phân loại theo thẩm quyền giải quyết gồm đơn thuộc thẩm quyền giải quyết, đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết;
d) Phân loại theo số lượng người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gồm đơn có chữ ký hoặc điểm chỉ của một người, đơn có chữ ký hoặc điểm chỉ của nhiều người.
2. Đối với đơn có các nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì tách riêng từng nội dung để xử lý, giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và Thông tư này.
Thông tư 13/2021/TT-BTP quy định về quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 13/2021/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử lý, giải quyết đơn
- Điều 7. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- Điều 8. Xử lý đơn khiếu nại
- Điều 9. Thụ lý đơn khiếu nại, yêu cầu báo cáo, giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu
- Điều 10. Rút khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong trường hợp hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án hoặc khi người khiếu nại là cá nhân chết
- Điều 11. Xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại
- Điều 12. Tổ chức họp, trao đổi ý kiến với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, trưng cầu giám định hoặc áp dụng các biện pháp cần thiết khác
- Điều 13. Ra quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 14. Gửi, công khai, đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 15. Thẩm quyền, thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 16. Xử lý đơn tố cáo
- Điều 17. Thụ lý đơn tố cáo
- Điều 18. Rút tố cáo, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo
- Điều 19. Xác minh nội dung tố cáo
- Điều 20. Tham khảo ý kiến tư vấn, trưng cầu giám định
- Điều 21. Báo cáo kết quả xác minh tố cáo
- Điều 22. Kết luận nội dung tố cáo
- Điều 23. Xử lý kiến nghị của người bị tố cáo
- Điều 24. Gửi, công khai kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 25. Thực hiện kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 26. Phối hợp xử lý vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
- Điều 27. Rà soát, phân loại, xử lý vụ việc
- Điều 28. Xử lý, giải quyết kiến nghị, phản ánh