Điều 15 Thông tư 13/2021/TT-BTP quy định về quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 15. Thẩm quyền, thời hạn giải quyết tố cáo
1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên, công chức khác làm công tác thi hành án dân sự.
2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp trên trực tiếp hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hoặc Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công hoặc ủy quyền của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.
3. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Thủ trưởng, Chấp hành viên, công chức khác làm công tác thi hành án dân sự đã chuyển cơ quan, tổ chức khác hoặc không còn là công chức; hành vi vi phạm pháp luật của Thủ trưởng, Chấp hành viên, công chức khác làm công tác thi hành án dân sự của cơ quan thi hành án dân sự đã hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể được xử lý theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 12 Luật Tố cáo.
4. Thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của người đã giải quyết tố cáo có trách nhiệm giải quyết lại vụ việc tố cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật Tố cáo nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo là không đúng quy định của pháp luật và tố cáo tiếp.
5. Thời hạn giải quyết tố cáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Thi hành án dân sự.
Thông tư 13/2021/TT-BTP quy định về quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 13/2021/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử lý, giải quyết đơn
- Điều 7. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- Điều 8. Xử lý đơn khiếu nại
- Điều 9. Thụ lý đơn khiếu nại, yêu cầu báo cáo, giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu
- Điều 10. Rút khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong trường hợp hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án hoặc khi người khiếu nại là cá nhân chết
- Điều 11. Xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại
- Điều 12. Tổ chức họp, trao đổi ý kiến với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, trưng cầu giám định hoặc áp dụng các biện pháp cần thiết khác
- Điều 13. Ra quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 14. Gửi, công khai, đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 15. Thẩm quyền, thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 16. Xử lý đơn tố cáo
- Điều 17. Thụ lý đơn tố cáo
- Điều 18. Rút tố cáo, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo
- Điều 19. Xác minh nội dung tố cáo
- Điều 20. Tham khảo ý kiến tư vấn, trưng cầu giám định
- Điều 21. Báo cáo kết quả xác minh tố cáo
- Điều 22. Kết luận nội dung tố cáo
- Điều 23. Xử lý kiến nghị của người bị tố cáo
- Điều 24. Gửi, công khai kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 25. Thực hiện kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 26. Phối hợp xử lý vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
- Điều 27. Rà soát, phân loại, xử lý vụ việc
- Điều 28. Xử lý, giải quyết kiến nghị, phản ánh