Điều 17 Thông tư 13/2021/TT-BTP quy định về quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1. Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định tại Điều 29 của Luật tố cáo.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp người tố cáo tố cáo tiếp thì trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người có thẩm quyền xem xét, giải quyết lại vụ việc tố cáo nếu có một trong các căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật Tố cáo hoặc không giải quyết lại nếu việc giải quyết tố cáo trước đó là đúng quy định pháp luật và thông báo cho người tố cáo biết.
Trường hợp quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giải quyết thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp trên, Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp chỉ đạo giải quyết hoặc trực tiếp giải quyết theo quy định tại Điều 38 Luật Tố cáo và Điều 5 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo phải thông báo việc thụ lý cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.
Thông tư 13/2021/TT-BTP quy định về quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 13/2021/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử lý, giải quyết đơn
- Điều 7. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
- Điều 8. Xử lý đơn khiếu nại
- Điều 9. Thụ lý đơn khiếu nại, yêu cầu báo cáo, giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu
- Điều 10. Rút khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong trường hợp hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án hoặc khi người khiếu nại là cá nhân chết
- Điều 11. Xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại
- Điều 12. Tổ chức họp, trao đổi ý kiến với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, trưng cầu giám định hoặc áp dụng các biện pháp cần thiết khác
- Điều 13. Ra quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 14. Gửi, công khai, đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 15. Thẩm quyền, thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 16. Xử lý đơn tố cáo
- Điều 17. Thụ lý đơn tố cáo
- Điều 18. Rút tố cáo, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo
- Điều 19. Xác minh nội dung tố cáo
- Điều 20. Tham khảo ý kiến tư vấn, trưng cầu giám định
- Điều 21. Báo cáo kết quả xác minh tố cáo
- Điều 22. Kết luận nội dung tố cáo
- Điều 23. Xử lý kiến nghị của người bị tố cáo
- Điều 24. Gửi, công khai kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 25. Thực hiện kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
- Điều 26. Phối hợp xử lý vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
- Điều 27. Rà soát, phân loại, xử lý vụ việc
- Điều 28. Xử lý, giải quyết kiến nghị, phản ánh