Điều 28 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 28. Kiểm tra sức chịu đựng
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện kiểm tra sức chịu đựng đảm bảo:
a) Kiểm tra sức chịu đựng về thanh khoản định kỳ tối thiểu 06 tháng một lần và đột xuất;
b) Kiểm tra sức chịu đựng về vốn định kỳ hằng năm và đột xuất.
2. Kiểm tra sức chịu đựng được thực hiện như sau:
a) Lập tối thiểu 02 kịch bản là kịch bản hoạt động bình thường (bussiness as usual scenario) và kịch bản có diễn biến bất lợi (stress scenario) trong kỳ kiểm tra sức chịu đựng tiếp theo. Các kịch bản được lựa chọn phải đảm bảo khả năng xảy ra trên cơ sở phân tích các sự kiện trong quá khứ và dự báo diễn biến kinh tế vĩ mô;
b) Tính toán tác động của các giả định đối với thanh khoản, tỷ lệ an toàn vốn trong từng kịch bản;
c) Lập báo cáo kết quả kiểm tra sức chịu đựng (bao gồm số liệu định lượng và các phân tích, đánh giá định tính).
3. Căn cứ kết quả kiểm tra sức chịu đựng, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
a) Đánh giá tình hình tuân thủ tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi, tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, các hạn chế khác để bảo đảm an toàn trọng hoạt động theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Lập kế hoạch dự phòng trong trường hợp không đáp ứng được các yêu cầu về thanh khoản;
c) Tính toán vốn kinh tế trong kịch bản có diễn biến bất lợi để xác định vốn mục tiêu.
Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 13/2018/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 711 đến số 712
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
- Điều 5. Yêu cầu đối với hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 6. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 7. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 8. Yêu cầu đối với giám sát của quản lý cấp cao
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức giám sát của quản lý cấp cao của ngân hàng thương mại
- Điều 10. Giám sát của quản lý cấp cao đối với kiểm soát nội bộ
- Điều 11. Giám sát của quản lý cấp cao đối với quản lý rủi ro
- Điều 12. Giám sát của quản lý cấp cao đối với đánh giá nội bộ về mức đủ vốn
- Điều 13. Giám sát của quản lý cấp cao đối với kiểm toán nội bộ
- Điều 14. Yêu cầu của kiểm soát nội bộ
- Điều 15. Hoạt động kiểm soát
- Điều 16. Hoạt động kiểm soát đối với hoạt động cấp tín dụng
- Điều 17. Hoạt động kiểm soát đối với giao dịch tự doanh
- Điều 18. Bộ phận tuân thủ
- Điều 19. Cơ chế trao đổi thông tin
- Điều 20. Hệ thống thông tin quản lý
- Điều 21. Yêu cầu về quản lý rủi ro
- Điều 22. Bộ phận quản lý rủi ro
- Điều 23. Quy định nội bộ về quản lý rủi ro
- Điều 24. Chính sách quản lý rủi ro
- Điều 25. Hạn mức rủi ro
- Điều 26. Quản lý rủi ro đối với sản phẩm mới, hoạt động trong thị trường mới
- Điều 27. Nhận dạng, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro
- Điều 28. Kiểm tra sức chịu đựng
- Điều 29. Yêu cầu, chiến lược quản lý rủi ro tín dụng, hạn mức rủi ro tín dụng
- Điều 30. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 31. Đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro tín dụng
- Điều 32. Thẩm định cấp tín dụng
- Điều 33. Phê duyệt quyết định có rủi ro tín dụng
- Điều 34. Quản lý tín dụng
- Điều 35. Quản lý khoản cấp tín dụng có vấn đề
- Điều 36. Quản lý tài sản bảo đảm
- Điều 37. Báo cáo nội bộ về rủi ro tín dụng
- Điều 38. Chiến lược quản lý rủi ro thị trường, hạn mức rủi ro thị trường
- Điều 39. Đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro thị trường
- Điều 40. Báo cáo nội bộ về rủi ro thị trường
- Điều 41. Chiến lược quản lý rủi ro hoạt động, hạn mức rủi ro hoạt động
- Điều 42. Nhận dạng, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro hoạt động
- Điều 43. Quản lý rủi ro hoạt động đối với hoạt động thuê ngoài
- Điều 44. Quản lý rủi ro hoạt động trong ứng dụng công nghệ
- Điều 45. Mua bảo hiểm để giảm thiểu tổn thất rủi ro hoạt động
- Điều 46. Kế hoạch duy trì hoạt động liên tục
- Điều 47. Báo cáo nội bộ về rủi ro hoạt động
- Điều 48. Yêu cầu, chiến lược quản lý rủi ro thanh khoản, hạn mức rủi ro thanh khoản
- Điều 49. Quản lý thanh khoản
- Điều 50. Nhận dạng, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro thanh khoản
- Điều 51. Kiểm tra sức chịu đựng về thanh khoản
- Điều 52. Báo cáo nội bộ về rủi ro thanh khoản
- Điều 53. Chiến lược quản lý rủi ro tập trung, hạn mức rủi ro tập trung
- Điều 54. Nhận dạng, đo lường, kiểm soát rủi ro tập trung
- Điều 55. Báo cáo nội bộ về rủi ro tập trung
- Điều 56. Chiến lược quản lý rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng, hạn mức rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng
- Điều 57. Nhận dạng, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng
- Điều 58. Báo cáo nội bộ về rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng
- Điều 59. Yêu cầu, nội dung đánh giá nội bộ về mức đủ vốn
- Điều 60. Kiểm tra sức chịu đựng về vốn
- Điều 61. Lập kế hoạch vốn
- Điều 62. Rà soát quy trình đánh giá nội bộ về mức đủ vốn
- Điều 63. Báo cáo nội bộ về đánh giá nội bộ về mức đủ vốn
- Điều 64. Nguyên tắc kiểm toán nội bộ
- Điều 65. Cơ chế phối hợp
- Điều 66. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát, kiểm toán viên nội bộ
- Điều 67. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của thành viên Ban kiểm soát, kiểm toán viên nội bộ
- Điều 68. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 69. Quy định nội bộ của kiểm toán nội bộ
- Điều 70. Kế hoạch kiểm toán nội bộ
- Điều 71. Nội dung kiểm toán nội bộ
- Điều 72. Báo cáo nội bộ về kiểm toán nội bộ