Điều 34 Thông tư 13/2009/TT-BYT hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 2557/2002/QĐ-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc dùng cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người; Thông tư số 12/2002/TT- BYT ngày 23 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn quảng cáo vắc xin sinh phẩm miễn dịch dùng cho người.
2. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc có trách nhiệm công bố những nội dung thông tin, quảng cáo đã đăng ký và các trường hợp vi phạm quy định về thông tin, quảng cáo thuốc trên website của cơ quan để phục vụ công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra.
3. Đơn vị đã đăng ký hồ sơ thông tin, quảng cáo thuốc và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phiếu tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện thông tin, quảng cáo cho đến khi tài liệu thông tin, quảng cáo hết giá trị.
4. Cục Quản lý dược, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty dược Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm, các công ty nước ngoài có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược và các đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) để xem xét, giải quyết.
Thông tư 13/2009/TT-BYT hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 13/2009/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 16/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Điều kiện chung về thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 4. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 5. Hành vi nghiêm cấm
- Điều 6. Trách nhiệm chung về thông tin thuốc
- Điều 7. Thông tin thuốc trong bệnh viện
- Điều 8. Thông tin thuốc của các đơn vị kinh doanh thuốc
- Điều 9. Các hình thức thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 10. Trách nhiệm và giới hạn thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 11. Người giới thiệu thuốc
- Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc bệnh viện khi có Người giới thiệu thuốc hoạt động
- Điều 13. Tài liệu thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 14. Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 15. Tài liệu thông tin vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng bệnh
- Điều 16. Hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 17. Trưng bày giới thiệu thuốc tại hội nghị, hội thảo chuyên ngành y tế
- Điều 18. Hoạt động giới thiệu, quảng cáo thuốc của nhà tài trợ
- Điều 19. Các loại thuốc được quảng cáo
- Điều 20. Các hình thức quảng cáo thuốc
- Điều 21. Nội dung quảng cáo thuốc
- Điều 22. Quảng cáo thuốc trên phát thanh, truyền hình
- Điều 23. Quảng cáo thuốc trên báo điện tử, website của doanh nghiệp,website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo
- Điều 24. Quảng cáo thuốc trên các phương tiện quảng cáo khác
- Điều 25. Các chỉ định không được đưa vào nội dung quảng cáo thuốc
- Điều 26. Trưng bày thuốc tại hội chợ, triển lãm
- Điều 27. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 28. Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp thẻ Người giới thiệu thuốc
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 31. Hiệu lực của tài liệu thông tin, quảng cáo thuốc