Điều 16 Thông tư 13/2009/TT-BYT hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành
Điều 16. Hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
1. Đơn vị kinh doanh thuốc, văn phòng đại diện đã đăng ký hoạt động về lĩnh vực dược tại Việt Nam có quyền tổ chức hội thảo giới thiệu với cán bộ y tế các thuốc đã được phép sản xuất, lưu hành ở nước khác.
Đơn vị nước ngoài muốn tổ chức hội thảo giới thiệu thuốc tại Việt Nam phải phối hợp với một cơ sở kinh doanh thuốc hoặc một cơ sở y tế Việt Nam như bệnh viện, viện chuyên khoa y tế, cơ sở đào tạo cán bộ y tế, Hội nghề nghiệp y, Hội nghề nghiệp dược.
2. Nội dung giới thiệu thuốc trong hội thảo bao gồm:
a) Tên thuốc: có thể dùng tên biệt dược hoặc tên gốc;
b) Thành phần hoạt chất:
- Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế;
- Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latinh).
c) Hàm lượng/ nồng độ hoạt chất;
d) Dạng bào chế;
đ) Những thông tin, kết quả nghiên cứu về:
- Dược động học;
- Dược lực học;
- Thông tin lâm sàng: Chỉ định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định, những điều cần đề phòng, lưu ý khi sử dụng, tác dụng phụ, phản ứng có hại và cách xử lý, tương tác thuốc, trường hợp dùng quá liều và cách xử lý;
- Thông tin về mặt bào chế, công thức bào chế, cách bảo quản, hạn dùng, quy cách đóng gói;
- Thông tin về phân loại thuốc: thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc bán theo đơn, thuốc bán không cần đơn của bác sỹ;
- Các thông tin khác có liên quan;
- Tên, địa chỉ nhà sản xuất và nhà phân phối chính.
3. Báo cáo viên trong hội thảo phải là những cán bộ chuyên môn có nhiều kiến thức, kinh nghiệm đối với loại thuốc được giới thiệu.
Thông tư 13/2009/TT-BYT hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 13/2009/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 16/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Điều kiện chung về thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 4. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 5. Hành vi nghiêm cấm
- Điều 6. Trách nhiệm chung về thông tin thuốc
- Điều 7. Thông tin thuốc trong bệnh viện
- Điều 8. Thông tin thuốc của các đơn vị kinh doanh thuốc
- Điều 9. Các hình thức thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 10. Trách nhiệm và giới hạn thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 11. Người giới thiệu thuốc
- Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc bệnh viện khi có Người giới thiệu thuốc hoạt động
- Điều 13. Tài liệu thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 14. Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 15. Tài liệu thông tin vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng bệnh
- Điều 16. Hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 17. Trưng bày giới thiệu thuốc tại hội nghị, hội thảo chuyên ngành y tế
- Điều 18. Hoạt động giới thiệu, quảng cáo thuốc của nhà tài trợ
- Điều 19. Các loại thuốc được quảng cáo
- Điều 20. Các hình thức quảng cáo thuốc
- Điều 21. Nội dung quảng cáo thuốc
- Điều 22. Quảng cáo thuốc trên phát thanh, truyền hình
- Điều 23. Quảng cáo thuốc trên báo điện tử, website của doanh nghiệp,website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo
- Điều 24. Quảng cáo thuốc trên các phương tiện quảng cáo khác
- Điều 25. Các chỉ định không được đưa vào nội dung quảng cáo thuốc
- Điều 26. Trưng bày thuốc tại hội chợ, triển lãm
- Điều 27. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 28. Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp thẻ Người giới thiệu thuốc
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 31. Hiệu lực của tài liệu thông tin, quảng cáo thuốc