Điều 11 Thông tư 13/2009/TT-BYT hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành
Điều 11. Người giới thiệu thuốc
1. Chỉ có những người đã được cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” mới được cung cấp thông tin, giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế.
2. Người giới thiệu thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là cán bộ y, dược có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên. Trường hợp Người giới thiệu thuốc là cán bộ y, dược có trình độ chuyên môn trung cấp thì phải có thêm các điều kiện sau:
-Có ít nhất hai năm hoạt động tại cơ sở y, dược hợp pháp;
-Được tập huấn theo Chương trình khung đào tạo cho Người giới thiệu thuốc do Bộ Y tế quy định
b) Đã được đơn vị tuyển dụng huấn luyện, đào tạo;
c) Có đủ kiến thức về những thuốc được phân công giới thiệu, hiểu biết các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan.
3. Người sau đây không được tham gia giới thiệu thuốc:
a) Bị cấm hành nghề y, dược theo bản án, quyết định của Toà án và/hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự và/hoặc đang bị áp dụng biện pháp quản chế hành chính;
b) Không đủ năng lực hành vi dân sự;
c) Đang là công chức, viên chức.
4. Trách nhiệm của Người giới thiệu thuốc:
a) Chỉ được giới thiệu những thuốc đã được phép lưu hành ở Việt Nam do đơn vị tuyển dụng phân công và chỉ được cung cấp những thông tin về thuốc phù hợp với hồ sơ đã đăng ký tại Cục Quản lý dược;
b) Chỉ được giới thiệu thuốc cho đối tượng là cán bộ y tế;
c) Khi hoạt động giới thiệu thuốc phải đeo thẻ "Người giới thiệu thuốc" và phải được sự đồng ý của cơ sở nhận thông tin thuốc mới được tiến hành giới thiệu thuốc;
d) Thu thập các báo cáo về phản ứng có hại của thuốc, các báo cáo có liên quan đến chất lượng của thuốc để đơn vị kịp thời tổng hợp và báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược); Trung tâm Quốc gia về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
Thông tư 13/2009/TT-BYT hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 13/2009/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 459 đến số 460
- Ngày hiệu lực: 16/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Điều kiện chung về thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 4. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 5. Hành vi nghiêm cấm
- Điều 6. Trách nhiệm chung về thông tin thuốc
- Điều 7. Thông tin thuốc trong bệnh viện
- Điều 8. Thông tin thuốc của các đơn vị kinh doanh thuốc
- Điều 9. Các hình thức thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 10. Trách nhiệm và giới hạn thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 11. Người giới thiệu thuốc
- Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc bệnh viện khi có Người giới thiệu thuốc hoạt động
- Điều 13. Tài liệu thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 14. Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 15. Tài liệu thông tin vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng bệnh
- Điều 16. Hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 17. Trưng bày giới thiệu thuốc tại hội nghị, hội thảo chuyên ngành y tế
- Điều 18. Hoạt động giới thiệu, quảng cáo thuốc của nhà tài trợ
- Điều 19. Các loại thuốc được quảng cáo
- Điều 20. Các hình thức quảng cáo thuốc
- Điều 21. Nội dung quảng cáo thuốc
- Điều 22. Quảng cáo thuốc trên phát thanh, truyền hình
- Điều 23. Quảng cáo thuốc trên báo điện tử, website của doanh nghiệp,website của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo
- Điều 24. Quảng cáo thuốc trên các phương tiện quảng cáo khác
- Điều 25. Các chỉ định không được đưa vào nội dung quảng cáo thuốc
- Điều 26. Trưng bày thuốc tại hội chợ, triển lãm
- Điều 27. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 28. Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp thẻ Người giới thiệu thuốc
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký thông tin, quảng cáo thuốc
- Điều 31. Hiệu lực của tài liệu thông tin, quảng cáo thuốc