Điều 3 Thông tư 128/2021/TT-BCA quy định về quy trình thanh tra chuyên ngành của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Thanh tra lại” là việc xem xét, đánh giá, xử lý Kết luận thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quá trình thanh tra, ra Kết luận thanh tra.
2. “Thời kỳ thanh tra” là khoảng thời gian thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực của đối tượng thanh tra được xem xét, đánh giá trong một cuộc thanh tra, được xác định trong Quyết định thanh tra.
3. “Thời hạn thanh tra” là khoảng thời gian được tính từ ngày công bố Quyết định thanh tra đến ngày kết thúc việc thanh tra trực tiếp tại nơi được thanh tra, trừ những ngày nghỉ theo quy định của pháp luật.
4. “Người thân thích là đối tượng thanh tra” là vợ hoặc chồng; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; con, anh, chị, em ruột hoặc anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng.
Thông tư 128/2021/TT-BCA quy định về quy trình thanh tra chuyên ngành của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 128/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thanh tra
- Điều 5. Hình thức thanh tra
- Điều 6. Thẩm quyền ra Quyết định thanh tra
- Điều 7. Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 8. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra; sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 9. Trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra, bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 10. Nhật ký Đoàn thanh tra
- Điều 11. Nắm tình hình, thu thập thông tin, tài liệu để ra Quyết định thanh tra
- Điều 12. Quyết định thanh tra
- Điều 13. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 14. Xây dựng Đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 15. Phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 16. Thông báo về việc công bố Quyết định thanh tra
- Điều 17. Công bố Quyết định thanh tra
- Điều 18. Tiến hành thanh tra
- Điều 19. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra
- Điều 20. Chuyển hồ sơ cho Cơ quan điều tra hoặc cơ quan khác có thẩm quyền
- Điều 21. Gia hạn thời hạn thanh tra
- Điều 22. Kết thúc thanh tra trực tiếp
- Điều 23. Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 24. Xem xét Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 25. Xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra
- Điều 26. Thẩm định và xử lý kết quả thẩm định dự thảo Kết luận thanh tra
- Điều 27. Ký, ban hành Kết luận thanh tra
- Điều 28. Công khai Kết luận thanh tra
- Điều 29. Tổng kết hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 30. Hồ sơ thanh tra