Điều 28 Thông tư 128/2021/TT-BCA quy định về quy trình thanh tra chuyên ngành của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 28. Công khai Kết luận thanh tra
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có văn bản thông báo cho đối tượng thanh tra về việc tổ chức công khai Kết luận thanh tra theo sự chỉ đạo của người ban hành Kết luận thanh tra.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành, Kết luận thanh tra phải được công khai, trừ Kết luận thanh tra có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước.
3. Việc công khai Kết luận thanh tra thực hiện như sau:
a) Công bố Kết luận thanh tra tại cuộc họp với thành phần bao gồm người ra Kết luận thanh tra hoặc người được ủy quyền, Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức họp báo;
b) Ngoài việc công khai Kết luận thanh tra theo quy định tại điểm a khoản này, người ra Kết luận thanh tra quyết định thực hiện ít nhất một trong các hình thức sau đây: Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiến hành thanh tra hoặc cơ quan Công an cùng cấp ít nhất 05 ngày liên tục; giao cho đối tượng thanh tra tự niêm yết Kết luận thanh tra tại trụ sở làm việc; thời gian niêm yết ít nhất 15 ngày liên tục.
4. Việc công bố Kết luận thanh tra tại cuộc họp phải được lập thành biên bản để lưu Hồ sơ thanh tra và giao cho đối tượng thanh tra. Trường hợp đã lấy ý kiến vào dự thảo Kết luận thanh tra thì gửi Kết luận thanh tra cho đối tượng thanh tra để tổ chức thực hiện các kiến nghị nêu trong Kết luận.
Thông tư 128/2021/TT-BCA quy định về quy trình thanh tra chuyên ngành của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 128/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thanh tra
- Điều 5. Hình thức thanh tra
- Điều 6. Thẩm quyền ra Quyết định thanh tra
- Điều 7. Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 8. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra; sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 9. Trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra, bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 10. Nhật ký Đoàn thanh tra
- Điều 11. Nắm tình hình, thu thập thông tin, tài liệu để ra Quyết định thanh tra
- Điều 12. Quyết định thanh tra
- Điều 13. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 14. Xây dựng Đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 15. Phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 16. Thông báo về việc công bố Quyết định thanh tra
- Điều 17. Công bố Quyết định thanh tra
- Điều 18. Tiến hành thanh tra
- Điều 19. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra
- Điều 20. Chuyển hồ sơ cho Cơ quan điều tra hoặc cơ quan khác có thẩm quyền
- Điều 21. Gia hạn thời hạn thanh tra
- Điều 22. Kết thúc thanh tra trực tiếp
- Điều 23. Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 24. Xem xét Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 25. Xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra
- Điều 26. Thẩm định và xử lý kết quả thẩm định dự thảo Kết luận thanh tra
- Điều 27. Ký, ban hành Kết luận thanh tra
- Điều 28. Công khai Kết luận thanh tra
- Điều 29. Tổng kết hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 30. Hồ sơ thanh tra