Mục 3 Chương 3 Thông tư 12/2018/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MỤC 3. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
1. Tổ chức thực hiện cứu người, tài sản, tàu thuyền và trang thiết bị.
2. Kịp thời sửa chữa các kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; trang thiết bị và các phương tiện vận tải, đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt. Sửa chữa trang thiết bị thi công, thực hiện các biện pháp phục hồi sản xuất.
3. Kiểm tra, thống kê, lập hồ sơ xác nhận thiệt hại; báo cáo cấp trên trực tiếp.
4. Thực hiện vệ sinh môi trường sinh thái, chống ô nhiễm, dịch bệnh và tham gia hỗ trợ, ổn định đời sống nhân dân vùng bị thiên tai.
5. Tổng hợp số liệu thiệt hại tài sản, xác nhận của các cơ quan liên quan và báo cáo cấp trên theo quy định; lập hồ sơ kỹ thuật và dự toán kinh phí cho khắc phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Tổ chức thực hiện khắc phục hậu quả thiên tai theo phương án được duyệt; thực hiện thanh, quyết toán chi phí khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định.
Điều 18. Nội dung bảo đảm giao thông trong khắc phục hậu quả thiên tai
1. Khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông bước 1 (công tác khắc phục khẩn cấp): là hoạt động sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa bị hư hỏng, xử lý giao thông bị ách tắc ngay sau khi thiên tai suy yếu hoặc thời tiết trở lại bình thường và do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa lựa chọn đơn vị thực hiện theo quy định nhằm Mục đích khôi phục hoạt động giao thông thông suốt và an toàn trong thời gian nhanh nhất, với các nội dung sau:
a) Khắc phục thiệt hại hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa;
b) Khắc phục thiệt hại thiết bị hướng dẫn và quản lý giao thông đường thủy nội địa (thiết bị đọc mực nước, đếm phương tiện, thiết bị hoặc trạm thu phát tín hiệu giao thông đường thủy nội địa);
c) Khắc phục ban đầu sự cố công trình, chìm đắm phương tiện, xuất hiện bãi cạn, chướng ngại vật, thông luồng tạm bảo đảm cho phương tiện lưu thông an toàn.
2. Khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông bước 2: là giai đoạn sau khi hoàn tất công việc khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông bước 1 hoặc chưa được khắc phục thiệt hại tại bước 1, đơn vị, doanh nghiệp bảo trì công trình đường thủy nội địa phối hợp với cơ quan, đơn vị quy định tại
b) Tổ chức tiến hành thi công thông tuyến tạm để bảo đảm an toàn, đồng thời báo cáo bằng văn bản các công việc đã khắc phục về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trực tiếp quản lý;
c) Tổ chức khảo sát, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán hoặc phương án kỹ thuật và thi công khắc phục thiệt hại thiên tai; chỉ đạo, giám sát quá trình thi công hạng Mục bảo đảm giao thông bước 1.
3. Tổ chức khắc phục hậu quả thiên tai kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
a) Hệ thống báo hiệu bị thiệt hại, đơn vị được giao thi công tiến hành sửa chữa hoặc sản xuất, lắp dựng bổ sung trên cơ sở bản vẽ thiết kế báo hiệu định hình để bảo đảm cho các phương tiện hoạt động trên tuyến an toàn và phối hợp với cơ quan, đơn vị quy định tại
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phê duyệt hồ sơ khắc phục hậu quả thiên tai đối với tuyến đường thủy nội địa quốc gia theo quy định trên cơ sở hồ sơ trình của cơ quan, đơn vị quy định tại
b) Thuyết minh phương án khắc phục hậu quả thiên tai;
c) Các công điện, văn bản, lệnh Điều động của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc phòng, chống thiên tai đối với kết cấu hạ tầng giao thông;
d) Báo cáo nhanh về tình hình thiệt hại do thiên tai gây ra kèm theo ảnh chụp vị trí công trình thiệt hại;
đ) Khối lượng công tác Điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông đã thực hiện đối với trường hợp khắc phục, xử lý ách tắc giao thông (nếu có);
e) Dự toán kinh phí công tác khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông bước 1, kèm các bản thuyết minh tính toán chi tiết;
g) Các biên bản kèm theo bản kê chi tiết kiểm tra hoặc khảo sát, đánh giá thiệt hại công trình về kỹ thuật, khối lượng, dự kiến phương án, tiến độ khắc phục có xác nhận của đại diện các cơ quan, đơn vị theo quy định tại
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định tổ chức thực hiện và phê duyệt hồ sơ khắc phục hậu quả thiên tai đối với tuyến đường thủy nội địa địa phương.
3. Các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác trên đường thủy nội địa tổ chức khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định của pháp luật.
Thông tư 12/2018/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 12/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 495 đến số 496
- Ngày hiệu lực: 15/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Điều 5. Cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai giao thông đường thủy nội địa
- Điều 6. Nhiệm vụ chung của cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác phòng ngừa thiên tai hàng năm trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- Điều 7. Yêu cầu về phòng ngừa thiên tai của các tổ chức, cá nhân khi xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- Điều 8. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của các tổ chức, cá nhân đối với kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đang khai thác
- Điều 9. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai đối với phương tiện thủy
- Điều 10. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai giao thông đường thủy nội địa
- Điều 11. Nhiệm vụ phòng ngừa thiên tai của các đơn vị, doanh nghiệp bảo trì đường thủy nội địa khu vực
- Điều 14. Nhiệm vụ ứng phó thiên tai
- Điều 15. Trực ban phòng, chống thiên tai.
- Điều 16. Xử lý tình huống khi thiên tai xảy ra
- Điều 17. Nhiệm vụ chung của cơ quan, đơn vị quản lý, thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và doanh nghiệp trong khắc phục hậu quả thiên tai
- Điều 18. Nội dung bảo đảm giao thông trong khắc phục hậu quả thiên tai
- Điều 20. Thẩm quyền tổ chức thực hiện và phê duyệt hồ sơ khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông bước 1
- Điều 21. Báo cáo kế hoạch và tổng kết công tác phòng, chống thiên tai
- Điều 22. Phương thức báo cáo công tác ứng phó, thiệt hại khi thiên tai xảy ra