Điều 26 Thông tư 111/2018/TT-BTC hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 26. Chi phí phát hành, thanh toán gốc, lãi tín phiếu, trái phiếu
1. Ngân sách trung ương chi trả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình phát hành, thanh toán gốc, lãi tín phiếu, trái phiếu.
2. Chi phí đấu thầu phát hành tín phiếu chi trả cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Chi phí đấu thầu phát hành tín phiếu tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng 0,01% giá trị danh nghĩa tín phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu (không áp dụng đối với trường hợp tín phiếu phát hành trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam);
b) Chi phí đấu thầu tín phiếu là nguồn thu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, được quản lý theo chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chi cho các nội dung sau: chi phí trực tiếp cho từng phiên đấu thầu; chi mua sắm tài sản cố định, sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị, công nghệ; chi hội thảo, khảo sát, học tập kinh nghiệm đấu thầu tín phiếu; chi thông tin, tuyên truyền; chi khen thưởng cho tổ chức và cá nhân trong công tác đấu thầu (khoản chi này không được vượt quá 10% tổng phí phát hành và thanh toán tín phiếu được hưởng); chi thiết kế, xây dựng và chỉnh sửa phần mềm chương trình đấu thầu tín phiếu; chi hội nghị, tập huấn, sơ kết, tổng kết công tác tổ chức đấu thầu hằng năm; chi định kỳ sơ kết tình hình đấu thầu và bàn phương hướng công tác; chi mua văn phòng phẩm phục vụ việc đấu thầu tín phiếu; các chi phí khác phục vụ cho việc đấu thầu tín phiếu.
3. Chi phí đấu thầu phát hành trái phiếu qua Sở Giao dịch chứng khoán áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Chi phí hoạt động bảo lãnh phát hành trả cho tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính tối đa 0,1% giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành theo phương thức bảo lãnh. Căn cứ vào tình hình thị trường, mức độ phức tạp của đợt bảo lãnh phát hành (khối lượng, kỳ hạn trái phiếu phát hành), Kho bạc Nhà nước thỏa thuận và thống nhất với tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính về chi phí bảo lãnh phát hành thanh toán cho tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính và được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh phát hành.
5. Chi phí thanh toán gốc, lãi tín phiếu, trái phiếu trả cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam: áp dụng mức chi phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
6. Chi phí phát hành, thanh toán gốc, lãi tín phiếu, trái phiếu chi trả cho Kho bạc Nhà nước
a) Các nội dung chi của Kho bạc Nhà nước bao gồm: chi phí trực tiếp liên quan đến công tác phát hành, thanh toán gốc, lãi tín phiếu, trái phiếu; chi phí in chứng chỉ (nếu có) đối với trường hợp phát hành theo phương thức riêng lẻ qua hệ thống Kho bạc Nhà nước; chi mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa, thiết bị, công nghệ; chi hội nghị, đào tạo, khảo sát, nghiên cứu phát triển thị trường; chi thông tin, tuyên truyền; chi, khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân theo quy chế do Kho bạc Nhà nước ban hành; các chi phí khác;
b) Kho bạc Nhà nước lập dự toán các nội dung chi theo quy định tại Điểm a Khoản này để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Thông tư 111/2018/TT-BTC hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 111/2018/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 69 đến số 70
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Xây dựng và công bố kế hoạch phát hành
- Điều 4. Tổ chức đấu thầu tín phiếu và trái phiếu
- Điều 5. Lịch biểu phát hành
- Điều 6. Các bước tổ chức đấu thầu tín phiếu
- Điều 7. Công thức xác định giá bán tín phiếu
- Điều 8. Phát hành thêm tín phiếu ngay sau phiên đấu thầu
- Điều 9. Phát hành tín phiếu trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 10. Các bước tổ chức đấu thầu
- Điều 11. Xác định kết quả đấu thầu
- Điều 12. Công thức xác định giá bán trái phiếu
- Điều 13. Phát hành thêm trái phiếu ngay sau phiên đấu thầu
- Điều 16. Các bước phát hành riêng lẻ trái phiếu
- Điều 17. Xác định số tiền bán và giá bán trái phiếu theo phương thức riêng lẻ
- Điều 18. Lưu giữ, bảo quản, cầm cố và chuyển nhượng trái phiếu phát hành tại Kho bạc Nhà nước
- Điều 19. Nghĩa vụ chào giá cam kết chắc chắn
- Điều 20. Hạn mức, thời hạn hợp đồng, tỷ lệ phòng ngừa rủi ro, giá trái phiếu phát hành, tiền ký quỹ và chi phí thực hiện hợp đồng đảm bảo thanh khoản
- Điều 21. Các bước phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản
- Điều 22. Thanh toán tiền mua tín phiếu và lãi phạt chậm thanh toán tiền mua tín phiếu theo phương thức đấu thầu
- Điều 23. Thanh toán tiền mua trái phiếu và lãi phạt chậm thanh toán tiền mua trái phiếu
- Điều 24. Thanh toán tín phiếu khi đến hạn
- Điều 25. Thanh toán lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn
- Điều 26. Chi phí phát hành, thanh toán gốc, lãi tín phiếu, trái phiếu
- Điều 27. Xác định tiền lãi chậm thanh toán tiền mua tín phiếu, trái phiếu và chậm thanh toán tín phiếu đến hạn, thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 28. Báo cáo kết quả phát hành
- Điều 29. Báo cáo tình hình phát hành, thanh toán lãi gốc trái phiếu, tín phiếu và thông tin chào giá cam kết chắc chắn của nhà tạo lập thị trường
- Điều 30. Công bố thông tin