Điều 14 Thông tư 111/2018/TT-BTC hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 14. Các bước lựa chọn thành viên tổ hợp bảo lãnh
1. Khi có nhu cầu phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh phát hành, Kho bạc Nhà nước thông báo về kế hoạch tổ chức bảo lãnh phát hành trên trang điện tử của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán để các tổ chức đăng ký tham gia làm tổ chức bảo lãnh chính. Nội dung thông báo bao gồm:
a) Thông tin dự kiến về đợt bảo lãnh phát hành:
- Điều kiện, điều khoản sơ bộ của trái phiếu bao gồm: đồng tiền phát hành, kỳ hạn, mệnh giá, phương thức thanh toán gốc, lãi;
- Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành;
- Khoảng thời gian dự kiến đàm phán, ký kết hợp đồng bảo lãnh.
b) Thông tin về việc lựa chọn tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính:
- Điều kiện và tiêu chuẩn của tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
- Thời hạn và hình thức nhận hồ sơ đăng ký trở thành tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính.
2. Các tổ chức đáp ứng đủ điều kiện và có nhu cầu trở thành tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính gửi hồ sơ đăng ký được niêm phong theo thông báo của Kho bạc Nhà nước. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn đăng ký trở thành tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư này;
b) Đề xuất phương án bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung cơ bản sau đây:
- Dự báo về tình hình thị trường trái phiếu và khả năng phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh;
- Kế hoạch thực hiện đối với đợt bảo lãnh phát hành, gồm: dự kiến thành viên tổ hợp bảo lãnh, cách thức, thời gian triển khai thực hiện, dự kiến về khối lượng, lãi suất phát hành và đề xuất chi phí bảo lãnh phát hành trái phiếu;
- Các cam kết của tổ chức bảo lãnh chính.
c) Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện để trở thành tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính gồm:
- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu);
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động của tổ chức trong lĩnh vực bảo lãnh chứng khoán và tình hình tài chính (kèm theo báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm liền kề gần nhất).
3. Sau khi kết thúc thời gian nhận hồ sơ, Kho bạc Nhà nước thành lập tổ mở hồ sơ niêm phong để đánh giá, lựa chọn tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính căn cứ vào điều kiện và phương án bảo lãnh phát hành trái phiếu.
4. Kho bạc Nhà nước thông báo bằng văn bản và công bố trên trang điện tử của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán về kết quả lựa chọn tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính.
5. Kho bạc Nhà nước và tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính thống nhất nội dung và ký hợp đồng nguyên tắc thực hiện đợt bảo lãnh phát hành trái phiếu theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này. Hợp đồng nguyên tắc là căn cứ để tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính lựa chọn tổ chức bảo lãnh/tổ chức đồng bảo lãnh.
6. Tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính lựa chọn thành viên của tổ hợp bảo lãnh/tổ chức đồng bảo lãnh báo cáo Kho bạc Nhà nước theo mẫu quy định tại mục 1 Phụ lục 8 Thông tư này để Kho bạc Nhà nước chấp thuận.
Thông tư 111/2018/TT-BTC hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 111/2018/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 69 đến số 70
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Xây dựng và công bố kế hoạch phát hành
- Điều 4. Tổ chức đấu thầu tín phiếu và trái phiếu
- Điều 5. Lịch biểu phát hành
- Điều 6. Các bước tổ chức đấu thầu tín phiếu
- Điều 7. Công thức xác định giá bán tín phiếu
- Điều 8. Phát hành thêm tín phiếu ngay sau phiên đấu thầu
- Điều 9. Phát hành tín phiếu trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 10. Các bước tổ chức đấu thầu
- Điều 11. Xác định kết quả đấu thầu
- Điều 12. Công thức xác định giá bán trái phiếu
- Điều 13. Phát hành thêm trái phiếu ngay sau phiên đấu thầu
- Điều 16. Các bước phát hành riêng lẻ trái phiếu
- Điều 17. Xác định số tiền bán và giá bán trái phiếu theo phương thức riêng lẻ
- Điều 18. Lưu giữ, bảo quản, cầm cố và chuyển nhượng trái phiếu phát hành tại Kho bạc Nhà nước
- Điều 19. Nghĩa vụ chào giá cam kết chắc chắn
- Điều 20. Hạn mức, thời hạn hợp đồng, tỷ lệ phòng ngừa rủi ro, giá trái phiếu phát hành, tiền ký quỹ và chi phí thực hiện hợp đồng đảm bảo thanh khoản
- Điều 21. Các bước phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản
- Điều 22. Thanh toán tiền mua tín phiếu và lãi phạt chậm thanh toán tiền mua tín phiếu theo phương thức đấu thầu
- Điều 23. Thanh toán tiền mua trái phiếu và lãi phạt chậm thanh toán tiền mua trái phiếu
- Điều 24. Thanh toán tín phiếu khi đến hạn
- Điều 25. Thanh toán lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn
- Điều 26. Chi phí phát hành, thanh toán gốc, lãi tín phiếu, trái phiếu
- Điều 27. Xác định tiền lãi chậm thanh toán tiền mua tín phiếu, trái phiếu và chậm thanh toán tín phiếu đến hạn, thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 28. Báo cáo kết quả phát hành
- Điều 29. Báo cáo tình hình phát hành, thanh toán lãi gốc trái phiếu, tín phiếu và thông tin chào giá cam kết chắc chắn của nhà tạo lập thị trường
- Điều 30. Công bố thông tin