Điều 10 Thông tư 11/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 10. Xác định tọa độ, độ cao cho mạng lưới trọng lực quốc gia
1. Xác định tọa độ.
a) Các điểm trong mạng lưới trọng lực quốc gia được xác định tọa độ với độ chính xác tương đương điểm lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS. Quy trình đo nối, tính toán được thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 của Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000;
b) Trường hợp các điểm trọng lực được xây dựng trong nhà không thể xác định trực tiếp được tọa độ bằng công nghệ GNSS thì được phép đo nối bằng phương tiện đo là toàn đạc điện tử nhưng phải được nêu rõ trong thiết kế kỹ thuật - dự toán.
2. Xác định độ cao.
a) Đối với các điểm trọng lực cơ sở: việc thiết kế, đo nối, tính toán được thực hiện theo quy trình đo độ cao hạng II. Các điểm độ cao quốc gia làm điểm khởi tính là các điểm độ cao hạng I, hạng II. Sai số khép giữa đo đi - đo về giữa hai điểm hạng cao không vượt quá ± 4√L mm đối với vùng đồng bằng và ± 5 √L mm đối với vùng núi (L là chiều dài tuyến đo tính bằng km);
b) Đối với điểm trọng lực hạng I, hạng II: việc thiết kế, đo nối, tính toán được thực hiện theo quy trình đo độ cao hạng III. Các điểm độ cao quốc gia làm điểm khởi tính là các điểm độ cao hạng I, hạng II, hạng III. Sai số khép giữa đo đi - đo về giữa hai điểm hạng cao không vượt quá ± 10√L mm đối với vùng đồng bằng và ± 12√L mm đối với vùng núi (L là chiều dài tuyến đo tính bằng km).
Thông tư 11/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 11/2020/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/09/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung về mạng lưới trọng lực quốc gia
- Điều 5. Điểm gốc trọng lực quốc gia
- Điều 6. Thiết kế, chọn điểm trọng lực
- Điều 7. Xây dựng mốc trọng lực
- Điều 8. Phương tiện đo trọng lực
- Điều 9. Đo gradient đứng
- Điều 10. Xác định tọa độ, độ cao cho mạng lưới trọng lực quốc gia
- Điều 11. Xác định gia tốc lực trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia, điểm trọng lực cơ sở
- Điều 12. Xác định gia tốc lực trọng trường tại điểm trọng lực hạng I, hạng II