Chương 5 Thông tư 11/2020/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu do Bộ Công thương ban hành
Điều 39. Hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho
Ưu đãi thuế quan EVFTA được áp dụng đối với hàng hóa đáp ứng quy định tại Thông tư này và, vào ngày EVFTA có hiệu lực, hàng hóa ở tại một Nước thành viên hoặc trong quá trình vận chuyển, lưu kho tạm thời, trong kho ngoại quan hoặc trong khu phi thuế quan với điều kiện chứng từ chứng nhận xuất xứ phát hành sau được nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu. Trong trường hợp được yêu cầu, nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh hàng hóa không thay đổi xuất xứ theo quy định tại
Nước thành viên bảo mật thông tin và dữ liệu thu được trong quá trình xác minh xuất xứ, không tiết lộ thông tin và dữ liệu có thể gây tổn hại đến cá nhân cung cấp thông tin và dữ liệu. Thông tin và dữ liệu được trao đổi giữa cơ quan có thẩm quyền của các Nước thành viên nhằm mục đích quản lý hành chính và xác minh xuất xứ phải được bảo mật.
1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến Quy tắc xuất xứ hàng hóa được các Nước thành viên thống nhất luân phiên hoặc thống nhất tại báo cáo các phiên họp thực thi của Ủy ban Hải quan trong khuôn khổ EVFTA là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.
2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối của Ủy ban Hải quan thực hiện EVFTA.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Thông tư 11/2020/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 11/2020/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 663 đến số 664
- Ngày hiệu lực: 01/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
- Điều 8. Hạn mức linh hoạt đối với nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí xuất xứ
- Điều 9. Cộng gộp
- Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 11. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa
- Điều 12. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 13. Bộ hàng hóa
- Điều 14. Yếu tố trung gian
- Điều 15. Phân tách kế toán
- Điều 16. Nguyên tắc lãnh thổ
- Điều 17. Hàng hóa không thay đổi xuất xứ
- Điều 18. Hàng triển lãm, hội chợ
- Điều 19. Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 20. Quy định về khai báo C/O mẫu EUR.1
- Điều 21. Quy định về việc cấp C/O mẫu EUR.1
- Điều 22. C/O cấp sau
- Điều 23. C/O cấp lại
- Điều 24. Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Liên minh châu Âu
- Điều 25. Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam
- Điều 26. Thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 27. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 28. Nhập khẩu từng phần
- Điều 29. Miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 30. Chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa
- Điều 31. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 32. Khác biệt nhỏ và lỗi hình thức
- Điều 33. Chuyển đổi đơn vị tiền tệ
- Điều 34. Xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa