Điều 17 Thông tư 11/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 17. Quản lý hoạt động tạo lập thị trường
1. Sở giao dịch chứng khoán có quyền chấm dứt, từ chối ký, từ chối kéo dài hợp đồng với thành viên tạo lập thị trường căn cứ vào các yếu tố sau:
a) Mức độ thanh khoản của từng loại chứng khoán phái sinh;
b) Năng lực tài chính của thành viên;
c) Hiệu quả hoạt động, chất lượng tạo lập thị trường và mức độ khách quan, trung thực, thiện chí trong hoạt động tạo lập thị trường.
2. Sở giao dịch chứng khoán có quyền đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng tạo lập thị trường trong trường hợp:
a) Thành viên vi phạm điều khoản về trách nhiệm báo giá, quy mô tạo lập thị trường, thời gian báo giá và các điều khoản dẫn tới bị đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
b) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán và theo hợp đồng tạo lập thị trường.
3. Thành viên tạo lập thị trường có quyền chấm dứt hoạt động tạo lập thị trường theo quy định tại hợp đồng tạo lập thị trường ký với Sở giao dịch chứng khoán.
4. Định kỳ hàng quý, Sở giao dịch chứng khoán đánh giá hiệu quả và chất lượng hoạt động của thành viên tạo lập thị trường đối với từng loại chứng khoán phái sinh mà thành viên đó cung cấp dịch vụ tạo lập thị trường. Hiệu quả, chất lượng hoạt động tạo lập thị trường được đánh giá căn cứ vào hoạt động yết giá (chênh lệch giá yết, thời gian yết giá, khối lượng yết), khối lượng giao dịch và các tiêu chí khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
Thông tư 11/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 11/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/01/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 203 đến số 204
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hợp đồng tương lai chỉ số
- Điều 4. Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ
- Điều 5. Niêm yết, tổ chức giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 6. Hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 7. Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư
- Điều 8. Tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư
- Điều 9. Hoạt động thanh toán của nhà đầu tư
- Điều 10. Đăng ký kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 11. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 12. Đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 13. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của thành viên giao dịch
- Điều 15. Nhận, thực hiện lệnh và xác nhận kết quả giao dịch
- Điều 16. Thành viên tạo lập thị trường
- Điều 17. Quản lý hoạt động tạo lập thị trường
- Điều 18. Thành viên bù trừ
- Điều 19. Hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 20. Tài khoản ký quỹ thành viên bù trừ
- Điều 21. Ký quỹ của thành viên bù trừ
- Điều 22. Tài sản ký quỹ
- Điều 23. Quỹ bù trừ
- Điều 24. Xử lý trường hợp mất khả năng thanh toán