Chương 6 Thông tư 11/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán, tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán phái sinh, thành viên giao dịch, thành viên bù trừ và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
Thông tư 11/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 11/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/01/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 203 đến số 204
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Hợp đồng tương lai chỉ số
- Điều 4. Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ
- Điều 5. Niêm yết, tổ chức giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 6. Hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 7. Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư
- Điều 8. Tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư
- Điều 9. Hoạt động thanh toán của nhà đầu tư
- Điều 10. Đăng ký kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 11. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Điều 12. Đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 13. Đình chỉ, chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của thành viên giao dịch
- Điều 15. Nhận, thực hiện lệnh và xác nhận kết quả giao dịch
- Điều 16. Thành viên tạo lập thị trường
- Điều 17. Quản lý hoạt động tạo lập thị trường
- Điều 18. Thành viên bù trừ
- Điều 19. Hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Điều 20. Tài khoản ký quỹ thành viên bù trừ
- Điều 21. Ký quỹ của thành viên bù trừ
- Điều 22. Tài sản ký quỹ
- Điều 23. Quỹ bù trừ
- Điều 24. Xử lý trường hợp mất khả năng thanh toán