Điều 15 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 15. Kiểm tra, thẩm định dự thảo hồ sơ thỏa thuận quốc tế
1. Cơ quan kiểm tra là Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, cơ quan thẩm định là Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
2. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế về Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng để kiểm tra và Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng để thẩm định trước khi báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Chính phủ hoặc báo cáo Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước.
3. Hồ sơ gửi kiểm tra, thẩm định gồm:
a) Công văn đề nghị kiểm tra, thẩm định;
b) Dự thảo tờ trình;
c) Dự thảo thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
d) Dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện thỏa thuận quốc tế;
đ) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Bộ Ngoại giao, bộ, ngành và cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng có liên quan;
e) Bản sao văn bản tham gia ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan trong Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan;
g) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
4. Thời hạn kiểm tra, thẩm định
a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng và Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có văn bản kiểm tra, thẩm định gửi cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo;
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, thẩm định chưa đủ tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều này, Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung hồ sơ. Thời hạn kiểm tra, thẩm định tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Nội dung kiểm tra
a) Sự cần thiết xây dựng, mục đích ký kết thỏa thuận quốc tế (đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài);
b) Đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với lợi ích quốc gia, dân tộc, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
c) Đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
d) Đánh giá năng lực chủ thể ký kết thỏa thuận quốc tế bên nước ngoài có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực thực hiện phù hợp với nội dung thỏa thuận quốc tế;
đ) Tên gọi, hình thức, danh nghĩa ký kết, người ký, ngôn ngữ, hiệu lực, kỹ thuật văn bản thỏa thuận quốc tế;
e) Tính thống nhất của văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt với văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng nước ngoài.
6. Nội dung thẩm định
a) Sự cần thiết xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế (cơ sở chính trị, pháp lý và thực tiễn);
b) Tính hợp hiến, hợp pháp, sự phù hợp của dự thảo thỏa thuận quốc tế với các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên; tính khả thi của thỏa thuận quốc tế;
c) Đảm bảo những nội dung của thỏa thuận quốc tế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ thể ký kết và không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế;
d) Nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế đảm bảo không được ràng buộc trách nhiệm thực hiện của Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ và cơ quan, đơn vị, tổ chức khác không ký kết thỏa thuận quốc tế đó;
đ) Việc tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế;
e) Các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong dự thảo thỏa thuận quốc tế.
7. Trường hợp thỏa thuận quốc tế có nội dung, tính chất quan trọng, phức tạp thì Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định. Hội đồng tư vấn thẩm định gồm thành viên của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 105/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/08/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 727 đến số 728
- Ngày hiệu lực: 19/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 5. Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 7. Lập đề nghị xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 8. Bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 9. Trình tự, thủ tục xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 10. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 11. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
- Điều 12. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 13. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
- Điều 15. Kiểm tra, thẩm định dự thảo hồ sơ thỏa thuận quốc tế
- Điều 16. Trình cấp có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
- Điều 17. Đàm phán và ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 18. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
- Điều 19. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 20. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 21. Thành lập Ban soạn thảo
- Điều 22. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 23. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
- Điều 25. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 26. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 27. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 28. Ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 29. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
- Điều 30. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 31. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 32. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết)
- Điều 33. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 34. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 35. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 36. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 37. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 38. Ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 39. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
- Điều 40. Trình tự, thủ tục xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 41. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 42. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết)
- Điều 43. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 44. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 45. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 46. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 47. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 48. Ký thỏa thuận quốc tế
- Điều 49. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
- Điều 50. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế
- Điều 51. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
- Điều 52. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 53. Trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 54. Lưu trữ thỏa thuận quốc tế
- Điều 55. Thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 56. Rà soát, hệ thống hóa thỏa thuận quốc tế
- Điều 57. Cơ sở dữ liệu về thỏa thuận quốc tế
- Điều 58. Quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân
- Điều 59. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
- Điều 60. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
- Điều 61. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
- Điều 62. Trách nhiệm của Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
- Điều 63. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Quốc phòng
- Điều 64. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng