Chương 4 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Điều 30. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
1. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế.
2. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết).
3. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình.
4. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan.
5. Kiểm tra, thẩm định thỏa thuận quốc tế.
6. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế.
7. Đàm phán thỏa thuận quốc tế.
8. Ký thỏa thuận quốc tế.
9. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện các thủ tục sau ký kết.
Điều 31. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chủ trì xây dựng kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế, báo cáo Bộ Quốc phòng phê duyệt.
2. Nội dung cơ bản của kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế thực hiện theo quy định tại
Điều 32. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết)
1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Ban soạn thảo thỏa thuận quốc tế. Thành phần gồm:
a) Chỉ huy cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo;
b) Đại diện Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng (nếu cần thiết);
c) Chỉ huy cơ quan, đơn vị có liên quan trong Bộ Quốc phòng;
d) Chỉ huy (cán bộ) cơ quan đối ngoại, pháp chế của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo.
2. Trách nhiệm Ban soạn thảo:
a) Thực hiện theo quy định tại
b) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo đối với chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng về tiến độ soạn thảo thỏa thuận quốc tế theo quy định.
Điều 33. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo xây dựng nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình và các tài liệu liên quan.
2. Nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế thực hiện theo quy định tại
3. Nội dung dự thảo tờ trình thực hiện theo quy định tại
Điều 34. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan trong Bộ Quốc phòng về hồ sơ xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế. Tùy theo tính chất, nội dung của dự thảo thỏa thuận quốc tế, cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo Bộ Quốc phòng lấy ý kiến Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành có liên quan.
2. Hồ sơ gửi lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại
3. Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Điều 35. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế về Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng để kiểm tra và Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng để thẩm định trước khi trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định đàm phán.
2. Hồ sơ, thời hạn, nội dung kiểm tra, thẩm định thực hiện theo quy định tại
3. Trường hợp thỏa thuận quốc tế có nội dung, tính chất quan trọng, phức tạp thi Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định. Hội đồng tư vấn thẩm định gồm thành viên của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 36. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo tiếp thu, giải trình ý kiến kiểm tra của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng, hoàn chỉnh hồ sơ, trình Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định đàm phán.
2. Hồ sơ trình gồm:
a) Tờ trình của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Dự thảo thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
c) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng và bộ, ngành có liên quan, ý kiến kiểm tra của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng và thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
d) Bản sao ý kiến tham gia của cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng, văn bản tham gia ý kiến góp ý của bộ, ngành có liên quan, văn bản kiểm tra của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, văn bản thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
đ) Dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện thỏa thuận quốc tế;
e) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Điều 37. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
Sau khi Thủ trưởng Bộ Quốc phòng đồng ý cho đàm phán, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục ĐỐI ngoại Bộ Quốc phòng thông báo cho bên ký kết nước ngoài và thành lập Đoàn đàm phán để tổ chức đàm phán.
1. Trường hợp bên ký kết nước ngoài thống nhất với nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ Quốc phòng tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế.
2. Trường hợp bên ký kết nước ngoài có ý kiến khác nhung không làm thay đổi nội dung cơ bản của dự thảo thỏa thuận quốc tế, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan chỉnh lý dự thảo báo cáo Bộ Quốc phòng tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế.
3. Trường hợp bên ký kết nước ngoài có ý kiến khác làm thay đổi nội dung cơ bản của dự thảo thỏa thuận quốc tế, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định phương án đàm phán tiếp theo hoặc dừng đàm phán.
Điều 38. Ký kết thỏa thuận quốc tế
1. Sau khi được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đồng ý bằng văn bản việc ký kết thỏa thuận quốc tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng trực tiếp ký hoặc ủy quyền bằng văn bản đến cấp cục và tương đương thuộc quyền quản lý ký thỏa thuận quốc tế.
2. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, đối chiếu văn bản bằng tiếng Việt với văn bản bằng tiếng nước ngoài để bảo đảm chính xác về nội dung và thống nhất về thể thức.
3. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, địa điểm, thành phần, hình thức ký thỏa thuận quốc tế.
Điều 39. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng báo cáo Bộ Quốc phòng bằng văn bản kết quả ký kết thỏa thuận quốc tế; lưu trữ bản gốc theo quy định của pháp luật về lưu trữ, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế đến Văn phòng Bộ Quốc phòng, Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết.
Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 105/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/08/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 727 đến số 728
- Ngày hiệu lực: 19/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 5. Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 7. Lập đề nghị xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 8. Bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 9. Trình tự, thủ tục xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 10. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 11. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
- Điều 12. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 13. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
- Điều 15. Kiểm tra, thẩm định dự thảo hồ sơ thỏa thuận quốc tế
- Điều 16. Trình cấp có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
- Điều 17. Đàm phán và ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 18. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
- Điều 19. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 20. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 21. Thành lập Ban soạn thảo
- Điều 22. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 23. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
- Điều 25. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 26. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 27. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 28. Ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 29. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
- Điều 30. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 31. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 32. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết)
- Điều 33. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 34. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 35. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 36. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 37. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 38. Ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 39. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
- Điều 40. Trình tự, thủ tục xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 41. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 42. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết)
- Điều 43. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 44. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 45. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 46. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 47. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 48. Ký thỏa thuận quốc tế
- Điều 49. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
- Điều 50. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế
- Điều 51. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
- Điều 52. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 53. Trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 54. Lưu trữ thỏa thuận quốc tế
- Điều 55. Thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 56. Rà soát, hệ thống hóa thỏa thuận quốc tế
- Điều 57. Cơ sở dữ liệu về thỏa thuận quốc tế
- Điều 58. Quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân
- Điều 59. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
- Điều 60. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
- Điều 61. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
- Điều 62. Trách nhiệm của Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
- Điều 63. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Quốc phòng
- Điều 64. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng