Chương 3 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH BỘ QUỐC PHÒNG
Điều 19. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định tại
Điều 20. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế trình Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
2. Nội dung cơ bản của kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế thực hiện theo quy định tại
Điều 21. Thành lập Ban soạn thảo
1. Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Ban soạn thảo. Thành phần Ban soạn thảo thực hiện theo quy định tại
2. Trách nhiệm của Ban soạn thảo thực hiện theo quy định tại
a) Thảo luận những vấn đề cơ bản, nội dung quan trọng của dự thảo thỏa thuận quốc tế;
b) Tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng có liên quan đến nội dung của dự thảo thỏa thuận quốc tế; tiếp thu, chỉnh lý dự thảo thỏa thuận quốc tế;
c) Báo cáo Bộ Quốc phòng lấy ý kiến Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan đến nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế. Nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan;
d) Chuẩn bị hồ sơ về thỏa thuận quốc tế để trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đàm phán, ký kết;
đ) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo Bộ Quốc phòng về tiến độ soạn thảo thỏa thuận quốc tế theo kế hoạch.
Điều 22. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo chủ trì xây dựng nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình và các tài liệu liên quan.
2. Nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế thực hiện theo quy định tại
3. Nội dung dự thảo tờ trình thực hiện theo quy định tại
Điều 23. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thỏa thuận quốc tế có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan trong Bộ Quốc phòng về hồ sơ xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
2. Hồ sơ gửi lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại
3. Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 24. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại
2. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan. Trường hợp Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Thỏa thuận quốc tế..
Điều 25. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
1. Dự thảo thỏa thuận quốc tế phải được Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng kiểm tra và Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng thẩm định trước khi cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo trình Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định đàm phán.
2. Hồ sơ, thời hạn, nội dung kiểm tra, thẩm định thực hiện theo quy định tại
3. Trường hợp thỏa thuận quốc tế có nội dung, tính chất quan trọng, phức tạp thi Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định. Hội đồng tư vấn thẩm định gồm thành viên của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 26. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo tiếp thu, giải trinh ý kiến kiểm tra của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng, hoàn chỉnh hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định đàm phán và thành lập Đoàn đàm phán.
2. Hồ sơ trình gồm:
a) Tờ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;
b) Dự thảo thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
c) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng và bộ, ngành có liên quan, ý kiến kiểm tra của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng và thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
d) Bản sao ý kiến tham gia của cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng, văn bản tham gia ý kiến góp ý của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan, văn bản kiểm tra của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, văn bản thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
đ) Dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện thỏa thuận quốc tế;
e) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Điều 27. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
Sau khi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đồng ý cho đàm phán, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng thông báo cho bên ký kết nước ngoài và tổ chức đàm phán. Đoàn đàm phán thực hiện theo Phương án đàm phán được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
1. Trường hợp bên ký kết nước ngoài thống nhất với nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế, Đoàn đàm phán phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo và cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ Quốc phòng tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế.
2. Trường hợp bên ký kết nước ngoài có ý kiến khác nhưng không làm thay đổi nội dung cơ bản của dự thảo thỏa thuận quốc tế, Đoàn đàm phán phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo và cơ quan, đơn vị có liên quan chỉnh lý dự thảo báo cáo Bộ Quốc phòng tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế.
3. Trường hợp bên ký kết nước ngoài có ý kiến khác làm thay đổi nội dung cơ bản của dự thảo thỏa thuận quốc tế, Đoàn đàm phán phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo và cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định phương án đàm phán tiếp theo hoặc dừng đàm phán.
Điều 28. Ký kết thỏa thuận quốc tế
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ký thỏa thuận quốc tế.
2. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, đối chiếu văn bản bằng tiếng Việt với văn bản bằng tiếng nước ngoài để bảo đảm chính xác về nội dung và thống nhất về hình thức.
3. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, Văn phòng Bộ Quốc phòng báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, địa điểm, thành phần, hình thức ký thỏa thuận quốc tế.
Điều 29. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết:
1. Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ Quốc phòng dự thảo văn bản của Bộ Quốc phòng trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
2. Văn phòng Bộ Quốc phòng lưu trữ bản gốc, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan trong Bộ Quốc phòng.
Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 105/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/08/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 727 đến số 728
- Ngày hiệu lực: 19/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 5. Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 7. Lập đề nghị xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 8. Bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 9. Trình tự, thủ tục xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 10. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 11. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
- Điều 12. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 13. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
- Điều 15. Kiểm tra, thẩm định dự thảo hồ sơ thỏa thuận quốc tế
- Điều 16. Trình cấp có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
- Điều 17. Đàm phán và ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 18. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
- Điều 19. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 20. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 21. Thành lập Ban soạn thảo
- Điều 22. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 23. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
- Điều 25. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 26. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 27. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 28. Ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 29. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
- Điều 30. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 31. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 32. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết)
- Điều 33. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 34. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 35. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 36. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 37. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 38. Ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 39. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
- Điều 40. Trình tự, thủ tục xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 41. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 42. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết)
- Điều 43. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 44. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 45. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 46. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 47. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 48. Ký thỏa thuận quốc tế
- Điều 49. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
- Điều 50. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế
- Điều 51. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
- Điều 52. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 53. Trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 54. Lưu trữ thỏa thuận quốc tế
- Điều 55. Thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 56. Rà soát, hệ thống hóa thỏa thuận quốc tế
- Điều 57. Cơ sở dữ liệu về thỏa thuận quốc tế
- Điều 58. Quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân
- Điều 59. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
- Điều 60. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
- Điều 61. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
- Điều 62. Trách nhiệm của Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
- Điều 63. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Quốc phòng
- Điều 64. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng