Chương 5 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 40. Trình tự, thủ tục xây dựng thỏa thuận quốc tế
1. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế.
2. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết).
3. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình.
4. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan.
5. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế.
6. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế.
7. Đàm phán thỏa thuận quốc tế.
8. Ký thỏa thuận quốc tế.
9. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện các thủ tục sau ký kết
Điều 41. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
1. Cơ quan, đơn được giao chủ trì soạn thảo lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế báo cáo chỉ huy cơ quan, đơn vị theo quy định tại
2. Nội dung cơ bản của kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế thực hiện theo quy định tại
Điều 42. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết)
1. Cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại
a) Chỉ huy cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo;
b) Đại diện cơ quan (cán bộ) làm công tác đối ngoại, pháp chế (nếu có);
c) Chỉ huy cơ quan, đơn vị có liên quan;
d) Các thành phần khác (nếu cần thiết);
2. Trách nhiệm Tổ soạn thảo
a) Tổ chức xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế và chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế. Trường hợp dự thảo thỏa thuận quốc tế đã được bên ký kết nước ngoài chuẩn bị thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm tham mưu, đề xuất thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần) để triển khai thực hiện và Tổ soạn thảo có trách nhiệm xây dựng phương án đàm phán của bên Việt Nam báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Đánh giá sự phù hợp của dự thảo thỏa thuận quốc tế với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của Bộ Quốc phòng; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị; đảm bảo tính khả thi của thỏa thuận quốc tế;
c) Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến nội dung thỏa thuận quốc tế;
d) Thảo luận về nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế;
đ) Tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan đến nội dung của dự thảo thỏa thuận quốc, tế; tiếp thu, chỉnh lý dự thảo thỏa thuận quốc tế; lấy ý kiến cơ quan (cán bộ) làm công tác pháp chế, đối ngoại cùng cấp và cấp trên trực tiếp (nếu có);
e) Chuẩn bị hồ sơ về thỏa thuận quốc tế để trình Chỉ huy cơ quan, đơn vị quy định tại
g) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định.
Điều 43. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo chủ trì xây dựng nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình và các tài liệu liên quan.
2. Nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế thực hiện theo quy định tại
3. Nội dung dự thảo tờ trình theo quy định tại
Điều 44. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thỏa thuận quốc tế có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan và cơ quan (cán bộ) đối ngoại, pháp chế về hồ sơ xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
2. Hồ sơ gửi lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại
3. Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhện đủ hồ sơ.
Điều 45. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo lấy ý kiến kiểm tra, thẩm định của cơ quan (cán bộ) làm công tác đối ngoại, pháp chế. Trường hợp không có tổ chức, cán bộ làm công tác đối ngoại, pháp chế thì cơ quan, cán bộ đối ngoại, pháp chế cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định.
2. Hồ sơ gửi kiểm tra, thẩm định gồm:
a) Dự thảo tờ trình;
b) Dự thảo thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
c) Dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện thỏa thuận quốc tế;
d) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan;
đ) Bản sao văn bản tham gia ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan;
e) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Thời hạn kiểm tra, thẩm định: 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Nội dung kiểm tra, thẩm định thực hiện theo quy định tại
Điều 46. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo giải trình, tiếp thu ý kiến kiểm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, trình Chỉ huy cơ quan, đơn vị quy định tại
2. Hồ sơ trình gồm:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo thỏa thuận quốc tế;
c) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan;
d) Bản sao văn bản kiểm tra và thẩm định;
đ) Bản sao ý kiến tham gia của cơ quan, đơn vị có liên quan;
e) Dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện thỏa thuận quốc tế;
g) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Điều 47. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
Sau khi được Chỉ huy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại
1. Trường hợp bên ký kết nước ngoài thống nhất với nội dung dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế, cơ quan, đơn vị là chủ thể ký kết dự thảo thỏa thuận quốc tế phối hợp với cơ quan chức năng và cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức ký.
2. Trường hợp bên ký kết nước ngoài có ý kiến khác nhưng không làm thay đổi nội dung cơ bản của dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế, cơ quan, đơn vị là chủ thể ký kết phối hợp với cơ quan chức năng và cơ quan, đơn vị có liên quan chỉnh lý dự thảo và tổ chức ký.
3. Trường hợp bên ký kết nước ngoài có ý kiến khác làm thay đổi nội dung cơ bản của dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế, cơ quan, đơn vị là chủ thể ký kết phối hợp với cơ quan chức năng và cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất, báo cáo cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp đến cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định tổ chức đàm phán trực tiếp để thống nhất nội dung dự văn bản thỏa thuận quốc tế hoặc dừng việc đàm phán.
Điều 48. Ký thỏa thuận quốc tế
Sau khi Chỉ huy cơ quan, đơn vị quy định tại
Điều 49. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết, cơ quan, đơn vị ký thỏa thuận quốc tế có trách nhiệm lưu trữ bản gốc thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật về lưu trữ, báo cáo và gửi bản sao thỏa thuận quốc tế về Chỉ huy cấp trên để tổng hợp báo cáo cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng để gửi bản sao thỏa thuận quốc tế về Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, Văn phòng Bộ Quốc phòng, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 105/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/08/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 727 đến số 728
- Ngày hiệu lực: 19/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 5. Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 7. Lập đề nghị xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 8. Bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 9. Trình tự, thủ tục xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 10. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 11. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
- Điều 12. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 13. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
- Điều 15. Kiểm tra, thẩm định dự thảo hồ sơ thỏa thuận quốc tế
- Điều 16. Trình cấp có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
- Điều 17. Đàm phán và ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 18. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
- Điều 19. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 20. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 21. Thành lập Ban soạn thảo
- Điều 22. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 23. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
- Điều 25. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 26. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 27. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 28. Ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 29. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
- Điều 30. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 31. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 32. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết)
- Điều 33. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 34. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 35. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 36. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 37. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 38. Ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 39. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
- Điều 40. Trình tự, thủ tục xây dựng thỏa thuận quốc tế
- Điều 41. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 42. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết)
- Điều 43. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
- Điều 44. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 45. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
- Điều 46. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 47. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
- Điều 48. Ký thỏa thuận quốc tế
- Điều 49. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
- Điều 50. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế
- Điều 51. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
- Điều 52. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 53. Trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 54. Lưu trữ thỏa thuận quốc tế
- Điều 55. Thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 56. Rà soát, hệ thống hóa thỏa thuận quốc tế
- Điều 57. Cơ sở dữ liệu về thỏa thuận quốc tế
- Điều 58. Quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân
- Điều 59. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
- Điều 60. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
- Điều 61. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
- Điều 62. Trách nhiệm của Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
- Điều 63. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Quốc phòng
- Điều 64. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng