Điều 26 Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành
Điều 26. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Quản lý thuế trong 03 tháng liên tục.
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế theo quy định.
c) Tiết lộ thông tin gây thiệt hại vật chất, tinh thần, uy tín của người nộp thuế sử dụng dịch vụ đại lý thuế (trừ trường hợp người nộp thuế đồng ý hoặc pháp luật có quy định).
d) Sử dụng, quản lý nhân viên đại lý thuế không đúng theo quy định tại Thông tư này.
đ) Không thực hiện thông báo, báo cáo theo quy định tại
2. Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) ban hành quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế theo Mẫu 2.11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời thông báo cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của đại lý thuế biết.
3. Thời hạn đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế kể từ ngày quyết định đình chỉ của Cục Thuế có hiệu lực cho đến khi đại lý thuế khắc phục được sai phạm, nhưng tối đa không quá 90 ngày kể từ ngày quyết định đình chỉ có hiệu lực. Trong thời hạn bị đình chỉ, đại lý thuế không được cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
Trường hợp đã khắc phục được sai phạm, đại lý thuế thông báo bằng văn bản cho Cục Thuế. Cục Thuế kiểm tra thông tin, nếu đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Cục Thuế có văn bản thông báo cho đại lý thuế về việc quyết định đình chỉ hết hiệu lực.
Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 309 đến số 310
- Ngày hiệu lực: 12/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện dự thi
- Điều 5. Hồ sơ dự thi
- Điều 6. Chi phí dự thi
- Điều 7. Nội dung và hình thức thi
- Điều 8. Tổ chức thi
- Điều 9. Các hình thức xử lý vi phạm đối với người dự thi
- Điều 10. Kết quả thi
- Điều 11. Miễn môn thi
- Điều 12. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 13. Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 14. Nhân viên đại lý thuế
- Điều 15. Đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế
- Điều 16. Quản lý hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế
- Điều 17. Trách nhiệm của nhân viên đại lý thuế
- Điều 18. Đối tượng cập nhật kiến thức
- Điều 19. Nội dung, tài liệu cập nhật kiến thức
- Điều 20. Thời gian, hình thức cập nhật kiến thức
- Điều 21. Tổ chức cập nhật kiến thức
- Điều 22. Đăng ký cấp, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế
- Điều 23. Dịch vụ đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế
- Điều 24. Trách nhiệm của đại lý thuế
- Điều 25. Thông báo sử dụng dịch vụ đại lý thuế
- Điều 26. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 27. Thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 28. Kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế
- Điều 29. Công khai thông tin về đại lý thuế