Chương 1 Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư này quy định về việc tổ chức thi, điều kiện miễn môn thi; thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; việc cập nhật kiến thức của nhân viên đại lý thuế; quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Điều 104, Điều 105 và dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 Luật Quản lý thuế.
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi là đại lý thuế).
2. Người dự thi, người đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
3. Người nộp thuế sử dụng dịch vụ của đại lý thuế.
4. Nhân viên đại lý thuế.
5. Công chức thuế, viên chức thuế, cơ quan thuế các cấp.
6. Tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế.
7. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, cập nhật kiến thức của nhân viên đại lý thuế.
Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Dịch vụ làm thủ tục về thuế là hoạt động của đại lý thuế, thực hiện các dịch vụ quy định tại khoản 1, Điều 104 Luật Quản lý thuế theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết với người nộp thuế. Trong đó, các dịch vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế gọi là dịch vụ về thuế; dịch vụ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế gọi là dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
3. Nhân viên đại lý thuế là người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp, làm việc tại đại lý thuế và được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 309 đến số 310
- Ngày hiệu lực: 12/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện dự thi
- Điều 5. Hồ sơ dự thi
- Điều 6. Chi phí dự thi
- Điều 7. Nội dung và hình thức thi
- Điều 8. Tổ chức thi
- Điều 9. Các hình thức xử lý vi phạm đối với người dự thi
- Điều 10. Kết quả thi
- Điều 11. Miễn môn thi
- Điều 12. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 13. Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 14. Nhân viên đại lý thuế
- Điều 15. Đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế
- Điều 16. Quản lý hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế
- Điều 17. Trách nhiệm của nhân viên đại lý thuế
- Điều 18. Đối tượng cập nhật kiến thức
- Điều 19. Nội dung, tài liệu cập nhật kiến thức
- Điều 20. Thời gian, hình thức cập nhật kiến thức
- Điều 21. Tổ chức cập nhật kiến thức
- Điều 22. Đăng ký cấp, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế
- Điều 23. Dịch vụ đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế
- Điều 24. Trách nhiệm của đại lý thuế
- Điều 25. Thông báo sử dụng dịch vụ đại lý thuế
- Điều 26. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 27. Thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 28. Kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế
- Điều 29. Công khai thông tin về đại lý thuế