Điều 13 Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành
Điều 13. Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận điểm thi trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
d) Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên giả hoặc không có giá trị pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
đ) Chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên đã bị thu hồi đối với trường hợp được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại
e) Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Tổng cục Thuế ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Tổng cục Thuế công khai thông tin quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Thông tin công khai bao gồm: họ tên, ngày sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 309 đến số 310
- Ngày hiệu lực: 12/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện dự thi
- Điều 5. Hồ sơ dự thi
- Điều 6. Chi phí dự thi
- Điều 7. Nội dung và hình thức thi
- Điều 8. Tổ chức thi
- Điều 9. Các hình thức xử lý vi phạm đối với người dự thi
- Điều 10. Kết quả thi
- Điều 11. Miễn môn thi
- Điều 12. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 13. Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 14. Nhân viên đại lý thuế
- Điều 15. Đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế
- Điều 16. Quản lý hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế
- Điều 17. Trách nhiệm của nhân viên đại lý thuế
- Điều 18. Đối tượng cập nhật kiến thức
- Điều 19. Nội dung, tài liệu cập nhật kiến thức
- Điều 20. Thời gian, hình thức cập nhật kiến thức
- Điều 21. Tổ chức cập nhật kiến thức
- Điều 22. Đăng ký cấp, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế
- Điều 23. Dịch vụ đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế
- Điều 24. Trách nhiệm của đại lý thuế
- Điều 25. Thông báo sử dụng dịch vụ đại lý thuế
- Điều 26. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 27. Thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Điều 28. Kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế
- Điều 29. Công khai thông tin về đại lý thuế