Chương 3 Thông tư 06/2021/TT-TTCP quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
Điều 14. Thu thập thông tin, tài liệu để chuẩn bị thanh tra
1. Trước khi ban hành Quyết định thanh tra, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý nhà nước của mình, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành (gọi chung là Người có thẩm quyền ra quyết định thanh tra) chỉ đạo thu thập thông tin, tài liệu để phục vụ cho việc ban hành Quyết định thanh tra trên cơ sở đề xuất của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự kiến chủ trì cuộc thanh tra.
2. Việc thu thập thông tin, tài liệu được thực hiện như sau:
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi thẩm quyền thanh tra báo cáo theo Đề cương yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Khi cần thiết và được Người có thẩm quyền ra quyết định thanh tra đồng ý bằng văn bản thì người được giao thu thập thông tin, tài liệu làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến là đối tượng thanh tra.
3. Người được giao thu thập thông tin, tài liệu có trách nhiệm báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu bằng văn bản với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình và Người có thẩm quyền ra quyết định thanh tra. Báo cáo gồm các nội dung sau:
a) Khái quát tình hình hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến được thanh tra; tình hình chấp hành chính sách, pháp luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến nội dung thanh tra;
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra của các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nội dung dự kiến thanh tra (nếu có) và các thông tin khác có liên quan;
c) Đề xuất cụ thể nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn thanh tra.
Điều 15. Ban hành Quyết định thanh tra
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh tra có trách nhiệm đề xuất cụ thể nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn, thời gian tiến hành cuộc thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra và chuẩn bị dự thảo Quyết định thanh tra. Căn cứ quy định tại Điều 38 của Luật Thanh tra, Báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu và đề xuất của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh tra, Người có thẩm quyền ban hành Quyết định thanh tra và chỉ đạo Trưởng đoàn thanh tra xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra.
Quyết định thanh tra thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Xây dựng, phê duyệt, phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra với các nội dung: Mục đích, yêu cầu; phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn thanh tra; phương pháp tiến hành thanh tra; tiến độ thực hiện, chế độ thông tin báo cáo; việc sử dụng phương tiện, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết phục vụ hoạt động của Đoàn thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra trình Người ra quyết định thanh tra phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra.
Thời gian xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thanh tra. Trường hợp thanh tra đột xuất thì thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
Kế hoạch tiến hành thanh tra thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra để phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra, quán triệt mục đích, yêu cầu, nội dung, phạm vi, thời kỳ, thời hạn, thời gian, phương pháp tiến hành thanh tra và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn thanh tra.
Điều 17. Xây dựng Đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
1. Căn cứ Quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức xây dựng Đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo.
2. Trước khi công bố Quyết định thanh tra 05 ngày làm việc, Trưởng đoàn thanh tra có văn bản gửi đối tượng thanh tra kèm theo Đề cương yêu cầu báo cáo. Văn bản yêu cầu phải nêu rõ nội dung, hình thức báo cáo, thời hạn báo cáo.
Điều 18. Thông báo về việc công bố Quyết định thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến đối tượng thanh tra về việc công bố Quyết định thanh tra; thông báo phải nêu rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.
2. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn thanh tra trình Người ra quyết định thanh tra ký văn bản thông báo về việc công bo Quyết định thanh tra.
Thông tư 06/2021/TT-TTCP quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 06/2021/TT-TTCP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/10/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Hồng Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 921 đến số 922
- Ngày hiệu lực: 15/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước
- Điều 5. Trách nhiệm của Người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thủ trưởng Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra
- Điều 6. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
- Điều 7. Bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra
- Điều 8. Thành phần Đoàn thanh tra
- Điều 9. Đề xuất người tham gia Đoàn thanh tra
- Điều 10. Tiêu chuẩn Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 11. Các trường hợp không được tham gia Đoàn thanh tra
- Điều 12. Thay đổi thành viên Đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 13. Trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 14. Thu thập thông tin, tài liệu để chuẩn bị thanh tra
- Điều 15. Ban hành Quyết định thanh tra
- Điều 16. Xây dựng, phê duyệt, phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 17. Xây dựng Đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 18. Thông báo về việc công bố Quyết định thanh tra
- Điều 19. Công bố Quyết định thanh tra
- Điều 20. Địa điểm, thời gian làm việc của Đoàn thanh tra
- Điều 21. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra
- Điều 22. Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
- Điều 23. Mẫu văn bản thực hiện quyền trong hoạt động thanh tra
- Điều 24. Xử lý sai phạm trong quá trình thanh tra
- Điều 25. Sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 26. Gia hạn thời hạn thanh tra
- Điều 27. Chế độ báo cáo, sổ nhật ký Đoàn thanh tra
- Điều 28. Kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra
- Điều 29. Trách nhiệm của Người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp công chức tham gia Đoàn thanh tra
- Điều 30. Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 31. Tổ chức việc giám sát
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám sát
- Điều 33. Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra trong hoạt động giám sát
- Điều 34. Báo cáo kết quả giám sát
- Điều 35. Xử lý kết quả giám sát
- Điều 36. Giám sát của Thủ trưởng Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 37. Hồ sơ giám sát
- Điều 38. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 39. Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra
- Điều 40. Xem xét Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra
- Điều 41. Xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra
- Điều 42. Thẩm định và tham khảo ý kiến
- Điều 43. Tài liệu phục vụ việc thẩm định
- Điều 44. Tiến hành thẩm định
- Điều 45. Xử lý kết quả thẩm định