Điều 8 Thông tư 06/2020/TT-NHNN quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 8. Nội dung hoạt động kiểm soát nội bộ
1. Thường xuyên rà soát văn bản để kịp thời ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy định nội bộ nhằm quy định cụ thể nội dung công việc, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của đơn vị và từng phòng, ban, cá nhân trong điều hành và xử lý công việc bảo đảm đúng quy định, chặt chẽ, khoa học.
2. Thực hiện tự kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán, quản lý tài chính, tài sản, an toàn hoạt động kho quỹ, công nghệ thông tin và tính tuân thủ, hiệu quả hoạt động của các bộ phận, cá nhân trong đơn vị; rà soát, đánh giá về mức độ phù hợp và tính hiệu lực, hiệu quả, xác định các vấn đề còn tồn tại và đề xuất các thay đổi cần thiết đối với hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm bảo vệ an toàn tài sản và nâng cao hiệu quả quản lý, hoạt động của đơn vị.
3. Phân loại, quản lý và khai thác hệ thống thông tin, báo cáo của đơn vị phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo hoạt động thông suốt, liên tục.
4. Thiết lập cơ chế giám sát, báo cáo, trao đổi thông tin nội bộ hữu hiệu nhằm phòng ngừa rủi ro và phục vụ công tác quản lý, điều hành đơn vị phù hợp, hiệu quả.
Thông tư 06/2020/TT-NHNN quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 06/2020/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 667 đến số 668
- Ngày hiệu lực: 15/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục tiêu hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 6. Yêu cầu hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 7. Phạm vi, phương pháp hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 8. Nội dung hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 9. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác kiểm soát nội bộ
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ trưởng đơn vị
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng/Bộ phận kiểm soát nội bộ, người làm công tác kiểm soát nội bộ chuyên trách ở các đơn vị
- Điều 12. Báo cáo công tác kiểm soát nội bộ
- Điều 13. Mục tiêu hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 14. Nguyên tắc hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 15. Yêu cầu trong hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 16. Áp dụng chuẩn mực và nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 18. Quản lý, chỉ đạo hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 19. Phạm vi, đối tượng của kiểm toán nội bộ
- Điều 20. Phương pháp kiểm toán nội bộ
- Điều 21. Nội dung hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 22. Kế hoạch kiểm toán nội bộ
- Điều 23. Thực hiện kế hoạch kiểm toán, quyết định kiểm toán
- Điều 24. Báo cáo kiểm toán nội bộ
- Điều 25. Kiến nghị và thực hiện kiến nghị trong hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Kiểm toán nội bộ
- Điều 27. Trách nhiệm, quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ
- Điều 28. Đoàn kiểm toán nội bộ
- Điều 29. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị được kiểm toán
- Điều 30. Quy chế kiểm toán nội bộ, quy trình kiểm toán nội bộ
- Điều 31. Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 32. Hồ sơ kiểm toán nội bộ