Điều 15 Thông tư 06/2020/TT-NHNN quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 15. Yêu cầu trong hoạt động kiểm toán nội bộ
1. Không chịu sự can thiệp trong việc xác định phạm vi kiểm toán, thực hiện công việc và trao đổi kết quả kiểm toán cũng như không bị giới hạn trong việc tiếp cận thông tin, tài liệu kiểm toán.
2. Kiểm soát viên ngân hàng, người làm công tác kiểm toán nội bộ khi thực hiện kiểm toán phải có thái độ khách quan, công bằng, không định kiến và tránh mọi xung đột về lợi ích với đơn vị được kiểm toán, thành thạo chuyên môn và thận trọng nghề nghiệp. Kiểm soát viên ngân hàng, người làm công tác kiểm toán nội bộ có quyền và nghĩa vụ báo cáo những vấn đề có thể ảnh hưởng đến tính độc lập, khách quan của mình trước và trong khi thực hiện kiểm toán tại đơn vị với người có thẩm quyền theo quy định tại Quy chế kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nhà nước.
3. Không bố trí kiểm soát viên ngân hàng, người làm công tác kiểm toán nội bộ thực hiện kiểm toán đối với:
a) Các hoạt động hoặc các đơn vị mà mình là người chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động hoặc quản lý trong vòng 03 (ba) năm gần nhất.
b) Các quy định, quy trình, thủ tục mà mình là người chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng quy định, quy trình, thủ tục đó.
c) Đơn vị mà mình có người thân là Thủ trưởng, kế toán trưởng (hoặc Trưởng phòng kế toán), Trưởng phòng/Bộ phận kiểm soát nội bộ, người làm công tác kiểm soát nội bộ chuyên trách của đơn vị đó.
Thông tư 06/2020/TT-NHNN quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 06/2020/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 667 đến số 668
- Ngày hiệu lực: 15/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mục tiêu hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 6. Yêu cầu hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 7. Phạm vi, phương pháp hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 8. Nội dung hoạt động kiểm soát nội bộ
- Điều 9. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác kiểm soát nội bộ
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ trưởng đơn vị
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng/Bộ phận kiểm soát nội bộ, người làm công tác kiểm soát nội bộ chuyên trách ở các đơn vị
- Điều 12. Báo cáo công tác kiểm soát nội bộ
- Điều 13. Mục tiêu hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 14. Nguyên tắc hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 15. Yêu cầu trong hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 16. Áp dụng chuẩn mực và nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 18. Quản lý, chỉ đạo hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 19. Phạm vi, đối tượng của kiểm toán nội bộ
- Điều 20. Phương pháp kiểm toán nội bộ
- Điều 21. Nội dung hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 22. Kế hoạch kiểm toán nội bộ
- Điều 23. Thực hiện kế hoạch kiểm toán, quyết định kiểm toán
- Điều 24. Báo cáo kiểm toán nội bộ
- Điều 25. Kiến nghị và thực hiện kiến nghị trong hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Kiểm toán nội bộ
- Điều 27. Trách nhiệm, quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ
- Điều 28. Đoàn kiểm toán nội bộ
- Điều 29. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị được kiểm toán
- Điều 30. Quy chế kiểm toán nội bộ, quy trình kiểm toán nội bộ
- Điều 31. Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 32. Hồ sơ kiểm toán nội bộ