Điều 9 Thông tư 06/2016/TT-BYT Quy định ghi nhãn thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 9. Nhãn bao bì trực tiếp với thuốc của thuốc thành phẩm
1. Nhãn bao bì trực tiếp với thuốc phải ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc sau:
a) Tên thuốc;
b) Thành phần cấu tạo của thuốc:
- Thuốc có phối hợp nhiều hơn 03 (ba) hoạt chất: không bắt buộc phải ghi thành phần hoạt chất, tá dược và hàm lượng hoặc nồng độ của từng hoạt chất, tá dược. Trường hợp có ghi thành phần, hàm lượng của hoạt chất thì phải ghi đầy đủ thành phần, hàm lượng của từng hoạt chất bao gồm cả dạng muối của hoạt chất (nếu có);
- Thuốc ở dạng đơn chất hoặc dạng phối hợp có ít hơn hoặc bằng 03 (ba) hoạt chất: Phải ghi đầy đủ thành phần hoạt chất, hàm lượng hoặc nồng độ của từng hoạt chất bao gồm cả dạng muối của hoạt chất (nếu có).
- Đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro: không yêu cầu ghi thành phần hoạt chất, tá dược.
c) Thể tích hoặc khối lượng tịnh (không áp dụng đối với nhãn vỉ);
d) Số lô sản xuất, hạn dùng;
đ) Tên cơ sở sản xuất: tên cơ sở sản xuất có thể ghi theo tên viết tắt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh nhưng phải bảo đảm nhận diện được tên cơ sở sản xuất. Trường hợp thuốc có nhiều cơ sở tham gia sản xuất, có thể ghi theo một trong 2 cách sau đây:
- Ghi đầy đủ các cơ sở tham gia sản xuất thuốc thành phẩm;
- Ghi tên cơ sở chịu trách nhiệm xuất xưởng lô thuốc.
2. Thuốc không có bao bì ngoài thì bao bì trực tiếp phải ghi đầy đủ các nội dung của nhãn bao bì ngoài quy định tại
Thông tư 06/2016/TT-BYT Quy định ghi nhãn thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 06/2016/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/03/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Lê Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm ghi nhãn thuốc
- Điều 4. Vị trí nhãn thuốc
- Điều 5. Kích thước nhãn thuốc, màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn thuốc
- Điều 6. Ngôn ngữ ghi trên nhãn thuốc và bổ sung nhãn phụ
- Điều 7. Nhãn bao bì ngoài
- Điều 8. Nhãn bao bì trung gian
- Điều 9. Nhãn bao bì trực tiếp với thuốc của thuốc thành phẩm
- Điều 10. Nhãn phụ
- Điều 11. Nhãn nguyên liệu, bán thành phẩm làm thuốc đăng ký lưu hành
- Điều 12. Nhãn thuốc trong các trường hợp khác
- Điều 13. Yêu cầu chung của Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
- Điều 14. Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh
- Điều 15. Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 16. Nội dung tờ hướng dẫn sử dụng đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro
- Điều 17. Tên thuốc
- Điều 18. Thành phần cấu tạo của thuốc
- Điều 19. Quy cách đóng gói
- Điều 20. Chỉ định, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định của thuốc
- Điều 21. Thận trọng khi dùng thuốc, tương tác của thuốc, tác dụng không mong muốn
- Điều 22. Dược lực học, dược động học, quá liều và cách xử trí
- Điều 23. Dạng bào chế, số đăng ký, số giấy phép nhập khẩu, số lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng, Điều kiện bảo quản
- Điều 24. Các dấu hiệu lưu ý
- Điều 25. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về thuốc
- Điều 26. Xuất xứ của thuốc
- Điều 27. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn thuốc