Điều 15 Thông tư 06/2016/TT-BYT Quy định ghi nhãn thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Điều 15. Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế được trình bày theo thứ tự với các nội dung sau:
1. Tên thuốc.
2. Thành phần cấu tạo của thuốc
a) Ghi đầy đủ các thành phần hoạt chất, tá dược và ghi rõ hàm lượng (nồng độ) của từng hoạt chất (bao gồm cả dạng muối hoặc dạng ngậm nước của hoạt chất, nếu có), dược liệu, cao chiết từ dược liệu cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất, không bắt buộc ghi hàm lượng hoặc nồng độ của tá dược, không bắt buộc ghi tên thành phần tá dược bay hơi hoặc mất đi trong quá trình sản xuất;
b) Đối với thuốc đông y, thuốc từ dược liệu: ghi đầy đủ tên tiếng Việt và tên Latinh (khoa học) của dược liệu, cao dược liệu.
3. Dạng bào chế.
4. Các đặc tính dược lực học, dược động học áp dụng đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm Điều trị.
5. Quy cách đóng gói.
6. Chỉ định (hoặc công năng, chủ trị đối với thuốc thang, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu), liều dùng, cách dùng, chống chỉ định.
7. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc.
8. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác.
9. Tác dụng không mong muốn.
10. Quá liều và cách xử trí.
11. Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo.
Ghi các dấu hiệu lưu ý và các khuyến cáo khác của thuốc (nếu có), trừ các khuyến cáo quy định tại
12. Điều kiện bảo quản, hạn dùng của thuốc.
13. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất.
14. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế phê duyệt khi cấp số đăng ký lưu hành thuốc hoặc ngày phê duyệt các nội dung thay đổi, cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
Thông tư 06/2016/TT-BYT Quy định ghi nhãn thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 06/2016/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/03/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Lê Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm ghi nhãn thuốc
- Điều 4. Vị trí nhãn thuốc
- Điều 5. Kích thước nhãn thuốc, màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn thuốc
- Điều 6. Ngôn ngữ ghi trên nhãn thuốc và bổ sung nhãn phụ
- Điều 7. Nhãn bao bì ngoài
- Điều 8. Nhãn bao bì trung gian
- Điều 9. Nhãn bao bì trực tiếp với thuốc của thuốc thành phẩm
- Điều 10. Nhãn phụ
- Điều 11. Nhãn nguyên liệu, bán thành phẩm làm thuốc đăng ký lưu hành
- Điều 12. Nhãn thuốc trong các trường hợp khác
- Điều 13. Yêu cầu chung của Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
- Điều 14. Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh
- Điều 15. Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế
- Điều 16. Nội dung tờ hướng dẫn sử dụng đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro
- Điều 17. Tên thuốc
- Điều 18. Thành phần cấu tạo của thuốc
- Điều 19. Quy cách đóng gói
- Điều 20. Chỉ định, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định của thuốc
- Điều 21. Thận trọng khi dùng thuốc, tương tác của thuốc, tác dụng không mong muốn
- Điều 22. Dược lực học, dược động học, quá liều và cách xử trí
- Điều 23. Dạng bào chế, số đăng ký, số giấy phép nhập khẩu, số lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng, Điều kiện bảo quản
- Điều 24. Các dấu hiệu lưu ý
- Điều 25. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về thuốc
- Điều 26. Xuất xứ của thuốc
- Điều 27. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn thuốc