Điều 17 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 17. Định mức chi phí bảo trì định kỳ hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Quy định theo nguyên giá giá trị tài sản cố định:
a) Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định theo tỷ lệ % nguyên giá giá trị tài sản cố định như sau:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Vùng | Biện pháp công trình | ||
Công trình trọng lực | Công trình động lực | Kết hợp động lực và trọng lực | ||
1 | Miền núi phía Bắc | 0,55÷2,00 | 0,70÷2,10 | 0,65÷ 2,05 |
2 | Đồng bằng sông Hồng | 0,40÷ 1,80 | 0,50÷1,85 | 0,45÷1,90 |
3 | Trung bộ | 0,45÷1,85 | 0,60÷2,10 | 0,55÷1,80 |
4 | Tây Nguyên | 0,80÷2,10 | 1,00÷2,20 | 0,85÷2,15 |
5 | Đông Nam bộ | 0,40÷1,80 | 0,50÷1,85 | 0,45÷1,90 |
6 | Đồng bằng sông Cửu Long | 0,60÷1,80 | 0,75÷1,85 | 0,65÷1,90 |
b) Mức trích chi phí bảo trì theo tỷ lệ % nguyên giá giá trị tài sản cố định:
Công trình đưa vào khai thác sử dụng dưới 05 năm, công trình được đánh giá lại giá trị tài sản dưới 05 năm được trích chi phí theo mức tối thiểu theo quy định tại điểm a khoản này;
Công trình đã khai thác sử dụng từ 05 năm đến 15 năm được trích mức chi phí trong khoảng quy định tại điểm a khoản này;
Công trình đã khai thác sử dụng từ 15 năm trở lên được trích chi phí theo mức tối đa theo quy định tại điểm a khoản này.
Đối với công trình vùng ven biển, công trình thường xuyên chịu ảnh hưởng của nước biển, tỷ lệ % nguyên giá giá trị tài sản cố định được trích tăng thêm không quá 0,3% so với mức tối đa quy định tại điểm a khoản này.
2. Trường hợp không áp dụng được theo quy định tại khoản 1 Điều này thì định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định theo tỷ lệ % tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong 01 năm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình như sau:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Vùng | Biện pháp công trình | ||
Công trình trọng lực | Công trình động lực | Kết hợp động lực và trọng lực | ||
1 | Miền núi phía Bắc | ≥ 26 | ≥ 15 | ≥ 19 |
2 | Đồng bằng sông Hồng | ≥ 23 | ≥ 18 | ≥ 21 |
3 | Trung bộ | ≥ 28 | ≥ 16 | ≥ 20 |
4 | Tây Nguyên | ≥ 26 | ≥ 15 | ≥ 19 |
5 | Đông Nam bộ | ≥ 33 | ≥ 21 | ≥ 26 |
6 | Đồng bằng sông Cửu Long | ≥ 45 | ≥ 25 | ≥ 35 |
3. Chủ sở hữu công trình căn cứ định mức chi phí bảo trì quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này quyết định mức trích cụ thể cho các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 05/2019/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hoàng Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 5. Chế độ bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 6. Các trường hợp phải lập quy trình bảo trì
- Điều 7. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa và đập, hồ chứa thủy lợi
- Điều 8. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi nhỏ
- Điều 9. Lập, phê duyệt, điều chỉnh quy trình bảo trì
- Điều 10. Kiểm tra tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 11. Quan trắc tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 12. Kiểm định chất lượng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 13. Bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 14. Sửa chữa thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 15. Sửa chữa đột xuất, sửa chữa định kỳ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 16. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì
- Điều 17. Định mức chi phí bảo trì định kỳ hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 18. Kinh phí thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi