Chương 2 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
QUY TRÌNH BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Điều 6. Các trường hợp phải lập quy trình bảo trì
1. Công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa; đập, hồ chứa thủy lợi phải lập quy trình bảo trì. Khuyến khích lập quy trình bảo trì đối với công trình thủy lợi nhỏ theo quy định tại
2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể áp dụng quy trình bảo trì của công trình thủy lợi tương tự phù hợp mà không cần lập quy trình bảo trì riêng sau khi có ý kiến bằng văn bản của chủ sở hữu.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể lập quy trình bảo trì cho toàn bộ hoặc cho từng công trình riêng lẻ thuộc phạm vi quản lý.
1. Thông số thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của công trình; hạng mục công trình và máy móc, thiết bị.
2. Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất thực hiện kiểm tra công trình và máy móc, thiết bị.
3. Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình và máy móc, thiết bị phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình.
4. Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình.
5. Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp.
6. Quy định thời gian sử dụng công trình và máy móc, thiết bị.
7. Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.
8. Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ.
9. Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với nội dung có yêu cầu thực hiện quan trắc.
10. Chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình, máy móc, thiết bị và quy định điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì.
Điều 8. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi nhỏ
1. Thông số thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của công trình và máy móc, thiết bị.
2. Quy định đối tượng, phương pháp và chu kỳ phải thực hiện kiểm tra công trình và máy móc, thiết bị.
3. Quy định nội dung, cách thức thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp với từng công trình và máy móc, thiết bị.
4. Quy định thời điểm, hướng dẫn thay thế định kỳ máy móc, thiết bị.
5. Quy định điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì.
Điều 9. Lập, phê duyệt, điều chỉnh quy trình bảo trì
1. Trong giai đoạn đầu tư xây dựng
a) Chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt quy trình bảo trì công trình và máy móc, thiết bị, bàn giao cho tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi cùng với hồ sơ thiết kế trước khi đưa vào khai thác;
b) Kinh phí lập quy trình bảo trì được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
2. Trong giai đoạn quản lý, khai thác
a) Đối với công trình thủy lợi đang khai thác mà chưa có quy trình bảo trì, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt quy trình bảo trì sau khi có ý kiến bằng văn bản của chủ quản lý công trình thủy lợi;
b) Đối với công trình thủy lợi đang khai thác mà quy trình bảo trì không còn phù hợp có thể ảnh hưởng đến chất lượng và hoạt động khai thác, sử dụng công trình thì tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm điều chỉnh và phê duyệt quy trình bảo trì sau khi có ý kiến bằng văn bản của chủ quản lý công trình thủy lợi;
c) Trường hợp cần thiết, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tổ chức kiểm định chất lượng làm cơ sở để lập, điều chỉnh quy trình bảo trì công trình thủy lợi;
d) Kinh phí lập, điều chỉnh quy trình bảo trì được lấy từ nguồn tài chính trong quản lý, khai thác. Trường hợp nguồn tài chính trong quản lý, khai thác không đảm bảo, chủ sở hữu công trình thủy lợi quyết định sử dụng từ nguồn hợp pháp khác.
3. Đối với công trình thủy lợi nhỏ, tổ chức, cá nhân khai thác công trình tự lập, điều chỉnh và thực hiện quy trình bảo trì.
Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 05/2019/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/05/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hoàng Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 5. Chế độ bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 6. Các trường hợp phải lập quy trình bảo trì
- Điều 7. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa và đập, hồ chứa thủy lợi
- Điều 8. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi nhỏ
- Điều 9. Lập, phê duyệt, điều chỉnh quy trình bảo trì
- Điều 10. Kiểm tra tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 11. Quan trắc tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 12. Kiểm định chất lượng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 13. Bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 14. Sửa chữa thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 15. Sửa chữa đột xuất, sửa chữa định kỳ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 16. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì
- Điều 17. Định mức chi phí bảo trì định kỳ hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 18. Kinh phí thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi